Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
すみません。新幹線(しんかんせん)の ()()は どちらですか。
Xin lỗi. Nơi lên xe điện ở đâu vậy?
あの 矢印(やじるし)の とおりに ()って ください。
Hãy đi theo mũi tên kia.
わかりました。ありがとう ございました。
Tôi hiểu rồi. Xin cảm ơn.
矢印(やじるし)の とおりに ()くと、新幹線(しんかんせん)の ()()へ ()けます。
Khi đi theo dấu mũi tên sẽ có thể đến chỗ lên tàu điện.
2.
この ケーキ、(あじ)は どうですか。
Cái bánh này vị thế nào?
うーん。
Ừm.
おいしくないですか。
Không ngon à?
(ほん)の とおりに (つく)ったんですけど。
Đã làm theo sách mà….
砂糖(さとう)を ()れましたか。
Đã bỏ đường vào chứ?
あっ、わすれました。
Á, tôi quên mất rồi.
(おとこ)の (ひと)は ケーキの (つく)(かた)を 間違(まちが)えました。
Người đàn ông đã nhầm cách làm bánh.
3.
ミラーさん、お(くすり)です。
Anh Miller, thuốc đây.
はい。
Vâng.
この (しろ)い (くすり)は 1()に3(かい) 食事(しょくじ)の あとで、()んで ください。
Thuốc màu     trắng này thì 1 ngày 3 lần sau khi dùng bữa thì hãy uống.
それから、この (あか)いのは ()る まえに、()んで ください。
Và rồi thuốc          màu đỏ này thì trước khi ngủ hãy uống.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
ミラーさんは 毎日(まいにち) 食事(しょくじ)を してから、(あか)い (くすり)を ()みます。
Anh Miller vì mỗi ngày dùng bữa rồi thì uống thuốc màu đỏ.
4.
すみません。会議室(かいぎしつ)の 準備(じゅんび)を 手伝(てつだ)って くれませんか。
Xin lỗi, có thể giúp tôi chuẩn bị hội trường họp được chứ?
(いま)会議(かいぎ)の 資料(しりょう)を まとめて いるんですが……。
Bây giờ tôi đang tóm tắt tài liệu họp….
じゃ、それが (おわ)ったら、お(ねが)いします。
Vậy thì sau khi xong nhờ anh nhé.
はい、わかりました。
Vâng, tôi biết rồi.
(おとこ)の (ひと)は 資料(しりょう)を まとめたあとで、会議室(かいぎしつ)の 準備(じゅんび)を します。
Người đàn ông sau khi tóm tắt tài liệu thì sẽ chuẩn bị phòng họp.
5.
どうしたの?
Sao vậy?
かぜを ひいて しまったんだ。
Đã bị cảm rồi.
きのうの (ばん)(まど)()めないで ()たから。
Vì tối hôm qua, cửa sổ, không đóng mà ngủ luôn.
そう。(すず)しくなったから、()を つけないと。
Vậy à. Vì trời đang trở mát lên nên nếu không cẩn thận thì.
うん。
Ừ.
きのうの (ばん) (おとこ)の (ひと)の 部屋(へや)の (まど)は (ひら)いて いました。
Tối ngày hôm qua, cửa sổ phòng người đàn ông đã để mở.