1.
すみません。新幹線の 乗り場は どちらですか。
Xin lỗi. Nơi lên xe điện ở đâu vậy?
あの 矢印の とおりに 行って ください。
Hãy đi theo mũi tên kia.
わかりました。ありがとう ございました。
Tôi hiểu rồi. Xin cảm ơn.
矢印の とおりに 行くと、新幹線の 乗り場へ 行けます。
Khi đi theo dấu mũi tên sẽ có thể đến chỗ lên tàu điện.
2.
この ケーキ、味は どうですか。
Cái bánh này vị thế nào?
うーん。
Ừm.
おいしくないですか。
Không ngon à?
本の とおりに 作ったんですけど。
Đã làm theo sách mà….
砂糖を 入れましたか。
Đã bỏ đường vào chứ?
あっ、わすれました。
Á, tôi quên mất rồi.
男の 人は ケーキの 作り方を 間違えました。
Người đàn ông đã nhầm cách làm bánh.
3.
ミラーさん、お薬です。
Anh Miller, thuốc đây.
はい。
Vâng.
この 白い 薬は 1日に3回 食事の あとで、飲んで ください。
Thuốc màu trắng này thì 1 ngày 3 lần sau khi dùng bữa thì hãy uống.
それから、この 赤いのは 寝る まえに、飲んで ください。
Và rồi thuốc màu đỏ này thì trước khi ngủ hãy uống.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
ミラーさんは 毎日 食事を してから、赤い 薬を 飲みます。
Anh Miller vì mỗi ngày dùng bữa rồi thì uống thuốc màu đỏ.
4.
すみません。会議室の 準備を 手伝って くれませんか。
Xin lỗi, có thể giúp tôi chuẩn bị hội trường họp được chứ?
今、会議の 資料を まとめて いるんですが……。
Bây giờ tôi đang tóm tắt tài liệu họp….
じゃ、それが 終ったら、お願いします。
Vậy thì sau khi xong nhờ anh nhé.
はい、わかりました。
Vâng, tôi biết rồi.
男の 人は 資料を まとめたあとで、会議室の 準備を します。
Người đàn ông sau khi tóm tắt tài liệu thì sẽ chuẩn bị phòng họp.
5.
どうしたの?
Sao vậy?
かぜを ひいて しまったんだ。
Đã bị cảm rồi.
きのうの 晩、窓、閉めないで 寝たから。
Vì tối hôm qua, cửa sổ, không đóng mà ngủ luôn.
そう。涼しくなったから、気を つけないと。
Vậy à. Vì trời đang trở mát lên nên nếu không cẩn thận thì.
うん。
Ừ.
きのうの 晩 男の 人の 部屋の 窓は 開いて いました。
Tối ngày hôm qua, cửa sổ phòng người đàn ông đã để mở.