する とおりに して ください。
suru toori ni shi te kudasai.
Hãy làm theo đúng như tôi làm
一度 茶道が 見たいんですが・・・・・。
ichi do sadou ga mi tain desu ga......
Tôi muốn xem thử trà đạo.
じゃ、来週の 土曜日 いっしょに 行きませんか。
ja, raishuu no doyoubi issho ni iki masen ka.
Thế thì thứ bảy tuần sau chị đi với tôi không?
渡辺さん、お茶を たてて ください。
watanabe san, ocha o tate te kudasai.
Chị Watanabe, chị hãy khuấy trà.
クララさん、お菓子を 先に どうぞ。
kurara san, okashi o saki ni douzo.
Chị Klara, mời chị dùng bánh trước.
えっ、先に お菓子を 食べるんですか。
e,, saki ni okashi o taberun desu ka.
Ồ, bánh ăn trước à.
ええ。甘い お菓子を 食べた あとで、お茶を 飲むと、おいしいんですよ。
ee. amai okashi o tabe ta ato de, ocha o nomu to, oishiin desu yo.
Vâng. Sau khi ăn bánh ngọt, chị uống trà thì mới ngon.
そうですか。
sou desu ka.
Thế ạ.
では、お茶を 飲みましょう。
deha, ocha o nomi mashou.
Bây giờ thì chúng ta uống trà nhé.
わたしが する とおりに、して くださいね。
watashi ga suru toori ni, shi te kudasai ne.
Chị hãy làm theo đúng như tôi làm.
まず 右手で おちゃわんを 取って、左手に 載せます。
mazu migite de o cha wan o totte, hidarite ni nose masu.
Đầu tiên, chị cầm bát trà này bằng tay phải, rồi đặt lên ngón tay trái.
これで いいですか。
kore de ii desu ka.
Thế này có được không.
はい。次に おちゃわんを 2回 回して、それから 飲みます。
hai. tsugini o cha wan o 2 kai mawashi te, sorekara nomi masu.
Vâng. Tiếp theo chị xoay bát trà hai lần, sau đó thì uống.
いかがですか。
ikaga desu ka.
Chị thấy thế nào?
少し 苦いですが、おいしいです。
sukoshi nigai desu ga, oishii desu.
Tôi thấy hơi đắng, nhưng ngon.