1.
あのう、この カード、使えますか。
À này, cái thẻ này có thể dùng không?
すみません。現金で お願いします。
Xin lỗi, vui lòng dùng tiền mặt.
そうですか。じゃ、これで。
Vậy à. Vậy thì này.
はい、600円の お釣りです。
Vâng, 600 yên tiền thối đây.
ありがとう ございました。
Xin cảm ơn.
この店は カードが 使えません。
Cửa hàng này không dùng thẻ được.
2.
どんな 外国語を 勉強しましたか。
Bạn đã học tiếng nước ngoài nào vậy?
英語と 中国語を 勉強しました。
Đã học tiếng Anh và tiếng Trung.
でも、英語は 話せますが、中国語は あまり 話せないんです。
Nhưng mà tiếng Anh thì có thể nói được nhưng tiếng Trung thì không nói được lắm.
そうですか。
Vậy à.
女の 人は 中国語が 全然 できません。
Người phụ nữ hoàn toàn không biết tiếng Trung.
3.
これが ことしの 新しい 製品の。
Cái này là ….của sản phẩm mới năm nay.
すみません。よく 聞こえないんですが、もう 少し 大きい 声で お願いします。
Xin lỗi. Tôi không nghe rõ lắm nên xin hãy nói to thêm chút nữa.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
今から 男の 人は 大きい 声で 話します。
Từ bây giờ người đàn ông sẽ nói bằng giọng lớn hơn.
4.
あそこに おもしろい デザインの ビルが 見えるでしょう?
Bạn chắc cũng có thể thấy toàn nhà có thiết kế độc đáo ở đằng kia chứ?
あれは 東京で いちばん 新しい 美術館です。
Kia là bảo tàng mỹ thuật mới nhất ở Tokyo đấy.
いつ できたんですか。
Hoàn thành khi nào vậy?
去年の 6月に できました。
Hoàn thành vào tháng 6 năm ngoái.
そうですか。
Vậy à.
美術館は 去年 できました。
Bảo tàng mỹ thuật đã hoàn thành vào năm ngoái.
5.
今度 うちで パーティーを するんだけど……。
Lần này ở nhà tôi có tổ chức tiệc….
じゃ、僕が サンドイッチ、作って あげるよ。
Vậy tôi sẽ làm bánh Sandwich cho.
サンドイッチ?ありがとう。
Bánh sandwich à? Cảm ơn.
ケーキも 作れるよ。
Tôi cũng có thể làm bánh đấy.
ケーキは ミラーさんが 持って 来て くれるから……。
Bánh thì anh Miller sẽ mang đến cho nên….
男の 人はサンドイッチと ケーキを 作ります。
Người đàn ông sẽ làm sandwich và bánh.