Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
1)(____)
大阪は 古い お寺が たくさん あって、静かな 町です。
2)(____)
京都と 奈良で 外国人を たくさん 見ます。
3)(____)
神戸の 近くに 海と 山が あります。
4)(____)
大阪の 新しい 空港は きれいですが、狭いです。
大阪、神戸、京都、奈良 Osaka, Kobe, Kyoto, Nara. 大阪は 大きい 町です。 Osaka là thành phố lớn. ビルや 車や 人が 多くて、にぎやかです。 Có nhiều tòa nhà, xe cộ, đông người và nhộn nhịp. 神戸と 京都と 奈良は 大阪から 近いです。 Kobe và Kyoto và Nara thì đều gần Osaka. 京都と 奈良は 古い お寺や 神社が たくさん ありますから、外国人も たくさん 遊びに 来ます。 Kyoto và Nara vì có nhiều chùa cổ hay đền thờ nên người nước ngoài cũng đến chơi nhiều. 神戸は 古い 物が あまり ありませんが、町の うしろに 山が、前に 海が あって、すてきな 町です。 Kobe thì không có nhiều đồ cổ lắm nhưng có núi ở phía sau thành phố và có biển ở phía trước nên là thành phố tuyệt vời. 若い 人は 神戸が 好きです。 Những người trẻ thích Kobe. 大阪に 空港が 2つ あります。 Ở Osaka có 2 sân bay lớn. 新しい 空港は 海の 上に あって、広くて、きれいです。 Sân bay mới nằm trên mặt biển, rộng và đẹp. |
1)( ✖ )
2)( 〇 )
3)( 〇 )
4)( ✖ )