1.
寒いですね。
Lạnh nhỉ.
あ、窓が 少し 開いて いますよ。
A, cửa sổ đang mở hé kìa.
あ、そうですね。閉めましょうか。
A, vậy à?Đóng lại nhé?
ええ、お願いします。
Ừ, nhờ anh.
部屋の 窓は 開いて いました。
Cửa sổ phòng đang mở.
2.
いつも 早いですね。
Lúc nào cũng sớm nhỉ.
ええ、電車が すいて いる 時間に 来るんです。
Vâng, vì đến lúc thời gian xe điện trống mà.
吉田さんも 早いですね。
Chị Yoshida cũng sớm nhỉ.
わたしは 車で 来るんです。
Tôi đến bằng xe hơi.
遅く なると、道が 込みますから。
Vì trễ thì đường sẽ đông lắm.
男の 人が 乗る 電車は 込んで います。
Xe điện người đàn ông đi đông đúc.
3.
すみません。ファクスを 使っても いいですか。
Xin lỗi. Tôi dùng fax được chứ?
ここの ファクス、今 壊れて いるんです。
Cái máy fax ở đây bây giờ đang bị hỏng rồi.
すみませんが、2階のを 使って ください。
Xin lỗi nhưng hãy dùng cái ở tầng 2.
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
2階の ファクスは 今 故障して います。
Cái máy fax ở tầng 2 bây giờ đang hỏng.
4.
あのう、すみません。
À, xin lỗi.
きのう こちらに 傘を 忘れて しまったんですが。
Tôi đã để quên dù ở đây ngày hôm qua mất rồi.
傘ですか。
Dù à?
ええ、赤い 傘です。
Vâng, dù màu đỏ.
あの テーブルの 横に 置いたんですが。
Đã để bên cái bàn kia kìa.
ああ、ちょっと 待って ください。
A, đợi tôi một chút.
……これですか
Cái này phải không?
あ、それです。どうも すみません。
A, là cái đó. Cảm ơn anh.
女の 人は 忘れた 傘を 取りに 来ました。
Người phụ nữ đến lấy dù bỏ quên.
5.
吉田さん、ちょっと 来週の 出張に ついて 話したいんだけど。
Anh Yoshida, tôi muốn nói chuyện về chuyến công tác tuần sau một chút.
あのう。これを コピーして しまいたいんですが。
À, tôi muốn copy xong cái này.
すぐ 終わりますから。
Vì sắp xong ngay đây.
いい ですよ。
Được rồi.
じゃ、終わったら、言って ください。
Vậy thì khi nào xong thì nói nhé.
男の 人は 今 コピーを して います。
Người đàn ông bây giờ đang copy.