忘れ物を して しまったんです。
wasuremono o shi te shimatta n desu.
Tôi để quên đồ.
すみません。今の 電車に 忘れ物を して しまったんですが・・・・・。
sumimasen. ima no densha ni wasuremono o shi te shimattan desu ga......
Xin lỗi. Tôi để quên đồ trên chuyến tàu vừa rồi.
何を 忘れたんですか。
nani o wasure tan desu ka.
Chị để quên cái gì?
青い かばんです。このくらいの・・・・・。
aoi kaban desu. kono kurai no......
Cái túi xách màu xanh da trời. Cỡ khoảng như thế này.
外側に 大きい ポケットが 付いて います。
sotogawa ni ookii poketto ga tsui te i masu.
Ở bên ngoài có cái túi lớn.
どの 辺ですか。
dono atari desu ka.
Chị để quên ở chổ nào.
よく覚えて いません。でも、網棚の 上に 置きました。
yoku oboe te i mase n. demo, amidanano ue ni oki mashi ta.
Tôi không nhớ rõ. Nhưng tôi để ở trên giá hành lý.
中に 何が 入って いますか。
naka ni nani ga haitte i masu ka.
Ở trong túi có gì.
えーと、確か 本と 傘が 入って います。
ēto, tashika hon to kasa ga haitte i masu.
Ư...m, nếu không nhầm thì có quyển sách và cái ô.
じゃ、すぐ 連絡しますから、ちょっと 待って いて ください。
ja, sugu renraku shi masu kara, chotto matte i te kudasai.
Bây giờ tôi sẽ liên lạc để hỏi. Chị đợi một chút.
ありましたよ。
ari mashi ta yo.
Thấy rồi.
ああ、よかった。
aa, yokatta.
Ồ, may quá.
今 四ツ谷駅に ありますが、どう しますか。
ima yotsuya eki ni ari masu ga, dou shi masu ka.
Cái túi bây giờ đang ở Yotsuya, chị định thế nào.
すぐ 取りに 行きます。
sugu tori ni iki masu.
Tôi sẽ đi lấy ngay.
じゃ、四ツ谷駅の 事務所へ 行って ください。
ja, yotsuya eki no jimusho he okonatte kudasai.
Thế thì chị đến văn phòng của ga Yotsuya.
はい。どうも ありがとう ございました。
hai. doumo arigatou gozai mashi ta.
Vâng. Cám ơn anh.