1.
これ、わたしが 作った ケーキですけど、いかがですか。
Cái này là bánh tôi đã làm đấy, bạn thấy sao?
いただきます。
Tôi ăn nhé.
チョコレートケーキですね。
Bánh socola nhỉ.
うーん。おいしいですね。
Ừm, ngon đấy.
女の 人は チョコレートケーキを 作りました。
Người phụ nữ đã làm bánh socola.
2.
あっ、そこに 傘を 置かないで ください。
A, đừng để dù ở chỗ đó.
すみません。傘を 置く 所は どこですか。
Xin lỗi. Chỗ đặt dù ở đâu vậy?
階段のうしろに ありますから、そこに 置いて ください。
Vì có chỗ ở đằng sau cầu thang nên hãy để ở đó.
わかりました。
Tôi hiểu rồi.
傘は 階段の うしろに 置かなければ なりません。
Dù phải để ở đằng sau cầu thang.
3.
ミラーさん、ここに あった 新聞は?
Anh Miller này, tờ báo lúc nãy ở đây đâu rồi?
山田さんが 持って 行きましたよ。
Anh Yamada đã mang đi rồi.
あ、そうですか。
A, vậy à.
ミラーさんは 今 新聞を 読んで います。
Anh Miller bây giờ đang đọc báo.
4.
山田さん、あした テニスに 行きませんか。
Anh Yamada, ngày mai đi chơi tennis nhé?
あしたですか。
Ngày mai à?.
うーん、あしたは ちょっと・・・・・。
Ừm, ngày mai có hơi…..
子どもと 遊びに 行く 約束が ありますから。
Vì tôi có hẹn đi chơi với con rồi.
そうですか。じゃ、また 今度。
Vậy à. Vậy thì để lần sau.
山田さんは あした 子どもと 遊びますから、テニスに 行きません。
Anh Yamada ngày mai vì đi chơi với con nên không đi chơi tennis.
5.
旅行の 写真ですね。この 人は だれですか。
Hình đi du lịch nhỉ. Người này là ai vậy?
どの 人ですか。
Người nào thế?
佐藤さんの うしろに いる、髪が 短い 人です。
Người ở sau chị Sato, tóc ngắn ấy.
ああ、カリナさんです。
À, là chị Karina đó.
カリナさんは 髪が 短いです。
Chị Karina tóc ngắn.