Nghe và chọn đúng sai



1

2

3

4

5

1.
(おんな):  田中(たなか)さん、(あたら)しい (くるま)ですね。
Anh Tanaka, xe mới nhỉ.
(おとこ):  ええ、先月(せんげつ) ()いました。
Vâng, tôi đã mua tháng trước.
(おんな):  山田(やまだ)さんの (くるま)より (おお)きいですね。
To hơn xe anh Yamada nhỉ.
(おとこ):  そうです。(すこ)し (おお)きいです。
Vâng. Hơi to một chút.
★  田中(たなか)さんの (あたら)しい (くるま)は 山田(やまだ)さんの (くるま)より (おお)きいです。
Xe mới của anh Tanaka to hơn xe hơi anh Yamada.
2.
(おんな):  ミラーさんは (うみ)と (やま)と どちらが ()きですか。
Anh Miller thì giữa biển và núi, anh thích cái nào?
(おとこ)(うみ)の ほうが ()きです。カリナさんは どちらが ()きですか。
Tôi thích biển hơn. Chị Karina thích cái nào?
(おんな):  そうですね。わたしは どちらも ()きです。
Ử nhỉ. Cái nào tôi cũng thích.
★  カリナさんは (うみ)の ほうが ()きです。
Chị Karina thích biển hơn.
3.
(おとこ):  日本(にっぽん)は (さむ)いですね。 
Nhật lạnh nhỉ.
(おんな):  そうですね。でも 来月(らいげつ)の ほうが (さむ)いですよ。 
Ừ nhỉ. Nhưng mà tháng sau sẽ lạnh hơn đấy.
1(とし)で 1(つき)が いちばん (さむ)いですから。 
Vì trong 1 năm tháng 1 là lạnh nhất.
★  12(つき)は 1(つき)より (さむ)いです。 
Tháng 12 lạnh hơn tháng 1.
4.
(おとこ):  先週(せんしゅう) 京都(きょうと)で 友達(ともだち)と 祇園祭(ぎおんまつり)を ()ました。
Tuần trước đã xem lễ hội Gion với bạn ở Kyoto.
(おんな):  どうでしたか。
Thấy thế nào?
(おとこ):  おもしろかったです。でも (ひと)が (おお)かったです。
Rất thú vị. Nhưng mà đông người quá.
(おんな):  そうですか。
Vậy à.
★  祇園祭(ぎおんまつり)は とても にぎやかでした。
Lễ hội Gion rất náo nhiệt.
5.
(おとこ):  きのう (はじ)めて 日本(にっぽん)料理(りょうり)を ()べました。とても おいしかったです。
Ngày hôm qua lần đầu tên đã ăn món Nhật. Rất là ngon.
(おんな):  (なに)を ()べましたか。
Đã ăn gì vậy?
(おとこ):  刺身(さしみ)や てんぷらや すしを ()べました。
Đã ăn Sashimi, tempura, sushi,..
(おんな):  (なに)が いちばん おいしかったですか。
Cái gì là ngon nhất?
(おとこ):  そうですね。てんぷらが いちばん おいしかったです。
Ừ nhỉ. Tempura là ngon nhất.
★  日本(にっぽん)料理(りょうり)で てんぷらが いちばん おいしかったです。
Trong món ăn Nhật Tempura là ngon nhất.