Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

1)(____) 男性(だんせい)は 女性(じょせい)より 長生(ながい)きします。

2)(____) (あか)るい (いろ)の (ふく)を ()ると、長生(ながい)き できるようです。

3)(____) 女性(じょせい)は 化粧(けしょう)を すると、元気(げんき)に なります。

4)(____) この (ひと)は 男性(だんせい)も 化粧(けしょう)を した ほうが いいと (おも)って います。


                                           長生(ながい)きする ために
Để sống lâu.
    1996(とし)の 日本人(にほんじん)の 平均寿命(へいきんじゅみょう)は 女性(じょせい)が 83.59(とし)男性(だんせい)が 77.01(とし)だそうです。
Độ tuổi trung bình cua người Nhật năm 1996 thì nữ là 83.59 và nam là 77.01.
男性(だんせい)と (くら)べて 女性(じょせい)の ほうが 6(とし)以上(いじょう)も 長生(ながい)きするのは どうしてでしょうか。
So với nam giới thì nữ giới sống lâu hơn 6 năm là tại sao vậy nhỉ?
    ある 博士(はかせ)に よると、女性(じょせい)は (とし)を ()っても、(あか)るい (いろ)の (ふく)を ()るので、(のう)が よく (はたら)いて、ホルモンが ()るからだそうです。
Theo một vị tiến sĩ thì nữ giới dù có tuổi cũng mặc những bộ quần áo màu sáng nên não thường hoạt động và nghe nói là hormon sẽ xuất hiện.
    また、ある 化粧品(けしょうひん)会社(がいしゃ)の 調(しら)べに よると、女性(じょせい)は 化粧(けしょう)を して いる ときと して いない ときでは、ずいぶん ()わるそうです。
Hơn nữa, theo điều tra của một công ty mỹ phẩm nọ thì nữ giới khi trang điểm và khi không trang điểm nghe nói là rất khác nhau.
化粧(けしょう)を すると、(こえ)が (たか)く、(おお)きく なり、相手(あいて)の ()を よく ()て (はな)す ように なるそうです。
Khi trang điểm thì nghe nói là giọng sẽ cao hơn, lớn hơn và sẽ nhìn kỹ mắt đối phương mà nói chuyện.
化粧(けしょう)は (ひと)を 元気(げんき)に するのです。
Trang điểm làm con người khỏe lên.
    男性(だんせい)も 長生(ながい)きする ために、(あか)るい (いろ)の (ふく)を ()て、化粧(けしょう)を して みたら、どうでしょう。
Để nam giới cũng sống lâu thì nếu thử mặc đồ màu sáng, trang điểm thì sẽ sao nhỉ?
1)( ✖ ) 男性(だんせい)は 女性(じょせい)より 長生(ながい)きします。
Nam giới sống lâu hơn nữ giới.
2)( 〇 ) (あか)るい (いろ)の (ふく)を ()ると、長生(ながい)き できるようです。
Khi mặc những bộ đồ màu sáng thì hình như sẽ có thể sống lâu hơn.
3)( 〇 ) 女性(じょせい)は 化粧(けしょう)を すると、元気(げんき)に なります。
Nữ giới khi trang điểm thì sẽ khỏe lên.
4)( 〇 ) この (ひと)は 男性(だんせい)も 化粧(けしょう)を した ほうが いいと (おも)って います。
Người này suy nghĩ là nam giới cũng nên trang điểm.