1.
IMCの 漢字の ソフトを 知って いますか。
Có biết phần mềm chữ Hán của IMC không?
ええ。外国人の ための ソフトでしょう?
Có. Là phần mềm cho người nước ngoài ấy nhỉ?
とても いいそうですね。
Nghe nói rất tốt đó.
わたしも 買いたいと 思って いるんです。
Tôi cũng đang muốn mua.
女の 人は IMCの 漢字の ソフトを 持って います。
Người phụ nữ đang có phần mềm chữ HÁn của IMC.
2.
グプタさんが 会社を やめるそうですよ。
Anh Guputa nghe nói đã nghỉ việc ở công ty rồi.
え?ほんとうですか。どうして?
Ủa?Thật à? Tại sao?
アメリカの コンピューターの 会社へ 行くそうです。
Nghe nói đi đến công ty máy tính của Mỹ đấy.
給料も いいそうですよ。
Lương nghe nói cũng tốt.
グプタさんは 今の 会社を やめて、アメリカの コンピューターの 会社で 働きます。
Anh Guputa đã bỏ công ty hiện giờ và sẽ làm việc cho công ty máy tính của Mỹ.
3.
どうしたんですか。
Sao vậy?
どうも 道を まちがえたようです。
Hình như nhầm đường rồi.
地図に よると、ここに 銀行が ある はずなんですが・・・・・。
Theo bản đồ thì chắc chắn phải có ngân hàng ở đây nhưng mà….
そうですね。おかしいですね。
Ừ nhỉ. Lạ nhỉ.
二人は 今 銀行の 近くに います。
Hai người đang ở gần ngân hàng.
4.
けさの テレビを 見ましたか。
Đã xem tivi sáng nay rồi chứ?
神戸で 地震が あったそうです。
Nghe nói đã có động đất ở Kobe đấy.
えっ?
Hả?
かなり 大きかったようですよ。
Hình như động đất khá lớn.
ビルが たくさん 倒れて いました。
Có nhiều tòa nhà đã bị sập.
えーっ?
Hả?
女の 人は けさ 神戸で ひどい 地震が あったのを 知りませんでした。
Người phụ nữ đã không biết là sáng hôm nay có trận động đất khủng khiếp ở Kobe.
5.
小川さんの 息子さん、さくら大学に 合格したそうよ。
Con trai anh Ogawa, nghe nói đã đậu trường đại học Sakura đấy.
そりゃあ、よかった。よく 勉強して いたからね。
À. Tốt nhỉ. Vì đã học hành chăm chỉ rồi.
何か お祝いを しないと・・・・・。
Nếu không chúc mừng gì thì….
うん。
Ừ.
小川さんの 息子さんが さくら大学に 合格したので、お祝いを あげます。
Con trai ông Ogawa đã đậu đại học Sakura nên sẽ chúc mừng.