Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới

Điền đúng (d) hoặc sai (s) vào ô trống và bấm Ok để biết kết quả.

1)(____) キャプテン・クックは 1778(とし)まで カンガルーを ()た ことが ありませんでした。

2)(____) イギリス(いぎりす)(じん)は オーストラリアの (ひと)の ことばが わかりませんでした。

3)(____) オーストラリアの (ひと)は この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)を ()って いました。


         カンガルー
Kangaroo.
   この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)を ()って いますか。
Bạn có biết tên con vật này không?
「カンガルー」です。
Là “Kangaroo” đấy.
オーストラリアに ()んで います。
Sống ở Úc.
1778(とし)に イギリスの キャプテン・クックは (ふね)で オーストラリアへ ()きました。
Vào năm 1778, thuyền trưởng Cook người Anh đã đến Úc bằng thuyền.
そして、(はじ)めて この 動物(どうぶつ)を ()ました。
Và rồi lần đầu tiên đã nhìn thấy con vật này.
クックは オーストラリアの (ひと)に この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)を ()りたいと ()いました。
Ông Cook đã nói với những người Úc là muốn biết tên con vật này.
その (ひと)は オーストラリアの ことばで 「カンガルー(わたしは ()らない)」と ()いました。
Người đó đã nói bằng tiếng của người Úc là “ Kangaroo (Tôi không biết)”
それを ()いて、イギリス(いぎりす)(じん)は みんな この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)は 「カンガルー」だと (おも)いました。
Nghe điều đó rồi người Anh mọi người đều đã nghĩ là tên con vật này là “Kangaroo”.
それから、この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)は 「カンガルー」に なりました。
Từ đó tên của con vật này đã trở thành “Kangaroo”.

1)( 〇 ) 

キャプテン・クックは 1778(とし)まで カンガルーを ()た ことが ありませんでした。
Thuyền trưởng Cook chưa từng nhìn thấy kangaroo cho đến năm 1778.

2)( 〇 ) 

イギリス(いぎりす)(じん)は オーストラリアの (ひと)の ことばが わかりませんでした。
Người Anh không biết ngôn ngữ của người Úc.

3)( ✖ ) 

オーストラリアの (ひと)は この 動物(どうぶつ)の 名前(なまえ)を ()って いました。
Người Úc đã biết tên con vật này rồi.