(れい): この (ほん)は (むずか)しい ことばが (おお)いです 

⇒ この (ほん)は (むずか)しい ことばが (おお)くて、つまらなそうです。
Cuốn sách này có nhiều từ ngữ khó nên trông có vẻ chán.

Hoàn thành các câu sau:

1)鈴木(すずき)さんは 仕事(しごと)が ありません ⇒

2)この ナイフは はさみも ついて います ⇒

3)(かれ)は 友達(ともだち)が いません ⇒

4)鈴木(すずき)さんは 手紙(てがみ)を もらいました ⇒


1)鈴木(すずき)さんは 仕事(しごと)が なくて、(ひま)そうです。
Anh Suzuki không có việc gì làm nên trông có vẻ rảnh.
2)この ナイフは はさみも ついて いて、 便利(べんり)そうです。
Con dao này có gắn kèm cả kéo nữa nên trông thật tiện lợi.
3)(かれ)は 友達(ともだち)が いなくて、 (さび)しそうです。
Anh ta không có bạn nên trông có vẻ cô đơn.
4)鈴木(すずき)さんは 手紙(てがみ)を もらって、 (うれ)しそうです。
Anh Suzuki nhận được thư nên trông có vẻ vui.