(れい)1: ⇒ 

教室(きょうしつ)に 学生(がくせい)が います。
Trong lớp học có học sinh.

(れい)2: ⇒ 

あそこに ポストが あります。
Đằng kia có hòm thư.

Hoàn thành các câu sau:

1)⇒  2)⇒  3)⇒  4)⇒


1) 

レストランに 山田(やまだ)さんが います。
Trong nhà hàng có anh Yamada.

2) 

事務所(じむしょ)に ファクスが あります。
Trong văn phòng có máy fax.

3) 

受付(うけつけ)に (ひと)が います。
Ở quầy tiếp tân có người.

4) 

公園(こうえん)に だれも いません。
Trong công viên không có ai.