(れい): 

⇒ わたしは イーさんに プレゼントを もらいました。
Tôi đã nhận quà từ cô Lee.
イーさんは わたしに プレゼントを くれました。
Cô Lee đã tặng quà cho tôi.

Hoàn thành các câu sau:

1)  ⇒  2) ⇒  3)⇒  4)⇒


1) わたしは サントスさんに コーヒーを もらいました。
Tôi đã nhận cafe từ anh Santos.
サントスさんは わたしに コーヒーを くれました。
Anh Santos đã tặng cafe cho tôi.
2) わたしは シュミットさんに サッカーの チケットを もらいました。
Tôi đã nhận vé xem bóng đá từ anh Schmidt.
シュミットさんは わたしに サッカーの チケットを くれました。
Anh Schmidt đã tặng vé xem bóng đá cho tôi.
3) わたしは マリアさんに 帽子(ぼうし)を もらいました。
Tôi đã nhận một chiếc mũ từ chị Maria.
マリアさんは わたしに 帽子(ぼうし)を くれました。
Chị Maria đã tặng một chiếc mũ cho tôi.
4) わたしは ミラーさんに (はな)を もらいました。
Tôi đã nhận hoa từ anh Miller.
ミラーさんは わたしに (はな)を くれました。
Anh Miller đã tặng hoa cho tôi.