(れい): 生徒(せいと)は 自由(じゆう)に 意見(いけん)を ()いました・先生(せんせい) 

⇒ 先生(せんせい)は 生徒(せいと)に 自由(じゆう)に 意見(いけん)を ()わせました。
Thầy giáo cho phép học sinh tự do nói ý kiến của mình.

Hoàn thành các câu sau:

1)息子(むすこ)は ()きな 仕事(しごと)を (えら)びます・わたし ⇒

2)()どもたちは 自由(じゆう)に ()を かきます・先生(せんせい) ⇒

3)(あに)は やりたい ことを やりました・(ちち) ⇒

4)(いもうと)は 外国(がいこく)へ 留学(りゅうがく)しませんでした・(はは) ⇒


1)わたしは 息子(むすこ)に ()きな 仕事(しごと)を (えら)ばせます。
Tôi cho phép con lựa chon công việc nó thích.
2)先生(せんせい)は ()どもたちに 自由(じゆう)に ()を かかせます。
Thầy giáo cho phép những đứa trẻ tự do vẽ tranh.
3)(ちち)は (あに)に やりたい ことを やらせました。
Cha tôi cho phép anh trai làm những gì mình muốn.
4)(はは)は (いもうと)を 外国(がいこく)へ 留学(りゅうがく)させませんでした。
Mẹ tôi không cho em gái đi du học.