(れい): 

荷物(にもつ)は きょう ()きますか。(きのう 宅配便(たくはいびん)で (おく)りました)
Hành lý hôm nay sẽ đến chứ?
⇒ ええ、きのう 宅配便(たくはいびん)で (おく)りましたから、()く はずです。
Vâng, vì hôm qua tôi gửi bằng dịch vụ chuyển tận nhà nên chắc chắn sẽ đến.

Hoàn thành các câu sau:

1)彼女(かのじょ)は ()るでしょうか。(きのう 出席(しゅっせき)の 返事(へんじ)を もらいました) ⇒

2)あの レストランは おいしいですか。(案内書(あんないしょ)に ()いて あります) ⇒

3)(となり)の (ひと)は 留守(るす)ですか。(1か(げつ)ほど 旅行(りょこう)に ()くと ()って いました) ⇒

4)カリナさんは ()が 上手(じょうず)ですか。(美術(びじゅつ)を 勉強(べんきょう)して います) ⇒


1)彼女(かのじょ)は ()るでしょうか。
Cô ấy chắc sẽ đến chứ?
......ええ、きのう 出席(しゅっせき)の 返事(へんじ)を もらいましたから、()るはずです。
......Vâng, hôm qua tôi nhận được hồi âm là cô ấy sẽ tham dự nên chắc chắn sẽ đến.
2)あの レストランは おいしいですか。
Cái nhà hàng kia ăn ngon chứ?
......ええ、案内書(あんないしょ)に ()いて ありますから、おいしいはずです。
......Vâng, vì có viết trong sách hướng dẫn nên chắc chắn là ngon.
3)(となり)の (ひと)は 留守(るす)ですか。
Người ở kế bên chúng ta vắng nhà à?
......ええ、1か(げつ)ほど 旅行(りょこう)に ()くと ()って いましたから、留守(るす)のはずです。
......Vâng, vì họ nói là sẽ đi du lịch khoảng 1 tháng nên chắc chắn là vắng nhà.
4)カリナさんは ()が 上手(じょうず)ですか。
Chị Karina giỏi vẽ tranh lắm phải không?
......ええ、美術(びじゅつ)を 勉強(べんきょう)して いますから、上手(じょうず)なはずです。
......Vâng, vì chị ấy đang học mỹ thuật nên chắc chắn là giỏi.