(れい): 

ミラーさんは 新年会(しんねんかい)に ()ますか。 ((いそが)しいと ()って いました。)
Anh Miller sẽ đến bữa tiệc năm mới chứ?
⇒ さあ、()るか どうか、わかりません。 (いそが)しいと ()って いましたから。
Chà, không biết là có đến hay không. Vì anh ấy đã nói là bận.

Hoàn thành các câu sau:

1)  10(とき)に (あいだ)に ()いますか。((みち)が ()んで います) ⇒

2)  あの (みせ)は おいしいですか。(わたしは (はい)った ことが ありません) ⇒

3)  小川(おがわ)さんは 元気(げんき)ですか。(最近(さいきん) ()って いません) ⇒

4)  その ネクタイは イタリア(せい)ですか。(もらった ネクタイです) ⇒


1)10(とき)に (あいだ)に ()いますか。
Có thể đến kịp lúc 10 giờ không?
.....さあ、(あいだ)に ()うか どうか、わかりません。 (みち)が ()んで いますから。
...... Chà, không biết là có kịp hay không. Vì đường đang khá là đông.
2)あの (みせ)は おいしいですか。
Cửa hàng đó có ngon không?
......さあ、おいしいか どうか、わかりません。わたしは (はい)った ことが ありませんから。
...... Chà, không biết là có ngon hay không. Vì tôi chưa vào bao giờ.
3)小川(おがわ)さんは 元気(げんき)ですか。
Ông Ogawa vẫn khỏe chứ?
......さあ、元気(げんき)か どうか、わかりません。 最近(さいきん) ()って いませんから。
...... Chà, không biết là có khỏe hay không. Vì gần đây tôi không gặp ông ấy.
4)その ネクタイは イタリア(せい)ですか。
Chiếc caravat đó là hàng của Ý à?
......さあ、イタリア(せい)か どうか、わかりません。 もらった ネクタイですから。
...... Chà, không biết có phải là hàng của Ý hay không. Vì tôi được tặng.