(れい)

⇒ わたしは 佐藤(さとう)さんに (かさ)を ()して もらいました。
Tôi đã được cô Sato cho mượn dù.
佐藤(さとう)さんは わたしに (かさ)を ()して くれました。
Cô Sato đã cho tôi mượn dù.

Hoàn thành các câu sau:

1)  ⇒  2)⇒  3)⇒  4)⇒


1) わたしは ワンさんに 写真(しゃしん)を ()せて もらいました。
Tôi đã được anh Wang cho xem hình.
ワンさんは わたしに 写真(しゃしん)を ()せて くれました。
Anh Wang đã cho tôi xem hình.
2) わたしは タワポンさんに 田中(たなか)さんを しょうかいして もらいました。
Tôi đã được anh Thawaphon giới thiệu anh Tanaka cho.
...... タワポンさんは わたしに 田中(たなか)さんを しょうかいして くれました。
Anh Thawaphon đã giới thiệu anh Tanaka cho tôi.
3) わたしは ワットさんに 地図(ちず)を かいてもらいました。
Tôi đã được anh Watt vẽ bản đồ cho.
ワットさんは わたしに 地図(ちず)を かいて くれました。
Anh Watt đã vẽ bản đồ cho tôi.
4) わたしは カリナさんに 電話(でんわ)番号(ばんごう)を (おし)えて もらいました。
Tôi đã được chị Karina cho số điện thoại.
カリナさんは わたしに 電話(でんわ)番号(ばんごう)を (おし)えて くれました。
Chị Karina đã cho tôi số điện thoại.