(れい)1: 佐藤(さとう)さん ⇒ 

佐藤(さとう)さんは (うた)が 上手(じょうず)です。
Chị Sato hát hay.

(れい)2: ミラーさん ⇒ 

ミラーさんは (うた)が 上手(じょうず)じゃ ありません。
Anh Miller hát không hay.

Hoàn thành các câu sau:

1)  ⇒ 

2)  ⇒ 

3)  ⇒ 

4)  ⇒


1) 

マリアさんは ダンスが 上手(じょうず)です。
Chị Maria giỏi khiêu vũ.

2) 

松本(まつもと)さんは テニスが 上手(じょうず)じゃ ありません。
Anh Matsumoto không giỏi chơi tennis.

3) 

山田(やまだ)さんの (おく)さんは 料理(りょうり)が あまり上手(じょうず)じゃ ありません。
Vợ anh Yamada không giỏi nấu nướng.

4) 

カリナさんは ()が とても上手(じょうず)です。
Chị Karina rất giỏi vẽ tranh.