(れい): 

いつ (わす)(もの)に ()が つきましたか。(バスを ()ります) 
Lúc nào thì bạn để ý thấy mình để quên đồ?
⇒ バスを ()りた あとで、()が つきました。
Sau khi xuống xe thì tôi mới để ý thấy.

Hoàn thành các câu sau:

1)  いつ サッカーの 練習(れんしゅう)を しますか。(土曜日(どようび) 仕事(しごと)が ()わります) ⇒

2)  すぐ 食事(しょくじ)を しますか。(いいえ、おふろに (はい)ります) ⇒

3)  いつ タワポンさんに ()いますか。(講義(こうぎ)) ⇒

4)  すぐ ()かけますか。(いいえ、(ひる)ごはん) ⇒


1)  いつ サッカーの 練習(れんしゅう)を しますか。
Khi nào thì bạn luyện đá banh?
......土曜日(どようび) 仕事(しごと)が (おわ)った あとで、サッカーの 練習(れんしゅう)を します。
...... Sau khi xong việc ngày thứ bảy, tôi sẽ luyện đá banh.
2)  すぐ 食事(しょくじ)を しますか。
Bạn sẽ dùng bữa ngay bây giờ à?
......いいえ、おふろに (はい)った あとで、食事(しょくじ)を します。
...... Không, sau khi tắm xong tôi mới ăn.
3)  いつ タワポンさんに ()いますか。 
Bạn gặp anh Thawaphon khi nào?
.....講義(こうぎ)の あとで、タワポンさんに ()います。
...... Sau giờ giảng thì tôi gặp anh ấy.
4)  すぐ ()かけますか。
Bạn đi ngay đấy à?
......いいえ、(ひる)ごはんの あとで、()かけます。
......Không, sau bữa trưa tôi mới đi.