(れい): 西(にし)の (そら)が (あか)いです・あしたは いい 天気(てんき)に なります 

⇒ 西(にし)の (そら)が (あか)いですから、あしたは いい 天気(てんき)に なるでしょう。
Bầu trời hướng tây màu đỏ, nên chắc là ngày mai thời tiết sẽ tốt.

Hoàn thành các câu sau:

1)  かぜです・ゆっくり (やす)んだら、(なお)ります ⇒

2)  天気(てんき)が (わる)いです・富士山(ふじさん)は ()えません ⇒

3)  (えき)の (まえ)に デパートができました・(まち)は にぎやかに なります ⇒

4)  午後(ごご)は 会議(かいぎ)です・部長(ぶちょう)は (いそが)しいです ⇒


1)  かぜですから、ゆっくり (やす)んだら、(なお)るでしょう。
Đang cảm, nên chắc là nếu từ từ nghỉ ngơi thì sẽ khỏi.
2)  天気(てんき)が (わる)いですから、富士山(ふじさん)は ()えないでしょう。
Thời tiết xấu, nên chắc là không thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
3)  (えき)の (まえ)に デパートができましたから、(まち)は にぎやかに なるでしょう。
Vì trước ga mới xây trung tâm thương mại, nên chắc là thành phố sẽ rất náo nhiệt.
4)  午後(ごご)は 会議(かいぎ)ですから、部長(ぶちょう)は (いそが)しいでしょう。
Buổi chiều là cuộc họp, nên chắc là trưởng phòng sẽ bận lắm.