(れい): 

きのうから せきが ()るんです。(病院(びょういん)へ ()きます)
Từ hôm qua tôi đã bị ho.
 ⇒ じゃ、病院(びょういん)へ ()った ほうが いいですよ。
Thế thì bạn nên đến bệnh viện đi.

Hoàn thành các câu sau:

1)  (つぎ)の 電車(でんしゃ)に ()りたいんです。((いそ)ぎます) ⇒

2)  (となり)の うちの (いぬ)が うるさいんです。((となり)の (ひと)に 直接(ちょくせつ) ()います) ⇒

3)  ちょっと ()の 調子(ちょうし)が (わる)いんです。(きょうは お(さけ)を ()みません) ⇒

4)  かぜを ひいて いるんです。(()かけません) ⇒


1)  (つぎ)の 電車(でんしゃ)に ()りたいんです。((いそ)ぎます) ⇒
Tôi muốn lên chuyến xe điện tiếp theo.
じゃ、(いそ)いだ ほうが いいですよ。
Thế thì bạn nên nhanh lên.
2)  (となり)の うちの (いぬ)が うるさいんです。((となり)の (ひと)に 直接(ちょくせつ) ()います) ⇒
Con chó nhà kế bên thật là ồn ào.
じゃ、(となり)の (ひと)に 直接(ちょくせつ) ()った ほうが いいですよ。
Thế thì bạn nên nói trực tiếp với người nhà kế bên đó.
3)  ちょっと ()の 調子(ちょうし)が (わる)いんです。(きょうは お(さけ)を ()みません) ⇒
Tôi thấy dạ dày hơi khó chịu.
じゃ、きょうは お(さけ)を ()まない ほうが いいですよ。
Thế thì bạn đừng nên uống sake nữa.
4)  かぜを ひいて いるんです。(()かけません) ⇒
Tôi đang bị cảm lạnh.
じゃ、()かけない ほうが いいですよ。
Thế thì bạn không nên ra ngoài.