1. Danh từ が あります/います
    • Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người. Những vật hoặc người ở đây làm chủ ngữ của câu và được biểu thị bằng trợ từ 「が」

      「あります」 được dùng cho đối tượng không di chuyển như đồ vật, cây cỏ

      コンピューターがあります

      Có máy tính

      さくらがあります

      Có cây anh đào

      こうえんがあります

      Có công viên

      「います」 được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật

      おとこのひとがいます

      Có người đàn ông

      いぬがいます。

      Có con chó

  2. Danh từ 1 (địa điểm) に Danh từ 2 があります / います
    • Địa điểm, nơi chốn mà danh từ 2 được biểu thị bằng trợ từ 「に」

      わたしのへやにつくえがあります。

      Ở phòng của tôi có cái bàn

      じむしょにミラーさんがいます。

      Ở văn phòng có anh Miller

      Có thể dùng mẫu câu này để hỏi xem ở một địa điểm nào đó có cái gì hay ai. Khi đối tượng là vật thì dùng từ nghi vấn 「なに」 còn là người thì dùng từ nghi vấn 「だれ」

      ちかになにがありますか。

      Có gì ở dưới tầng hầm không.

      レストランがあります

      Có nhà hàng.

      うけつけにだれがいますか。

      Có ai ở quầy tiếp tân không.

      きむらさんがいます。

      Có chị Kimura

  3. Danh từ 1 は Danh từ 2 (địa điểm) に あります/います
    • Trong mẫu câu này, người nói dùng Danh từ 1 với tư cách là chủ đề và biểu thị đối tượng này ở đâu. Cả người nói và người nghe đều phải biết về đối tượng này. Vì danh từ 1 làm chủ đề của câu nên chúng ta không dùng trợ từ 「が」 mà dùng trợ từ 「は」 để biểu thị chủ ngữ

      ミラーさんはじむしょにいます。

      Anh Miller ở văn phòng

      Khi muốn hỏi xem đối tượng trong Danh từ 1 ở đâu, thì chúng ta dùng mẫu câu này

      ミラーさんはどこにいますか。

      Anh Miller ở đâu?

      じむしょにいます。

      Ở văn phòng

      Chú ý:

      Trong câu động từ, khi vị ngữ đã rõ thì thay vì dùng động từ chúng ta có thể dùng 「です」 để nói. Ví dụ thay vì dùng mẫu câu (Danh từ 1  は  Danh từ 2 (địa điểm) にあります・います) chúng ta có thể dùng mẫu câu (Danh từ 1 はDanh từ 2 (địa điểm) です) (Bài 3)

      とうきょうデ二ーランドはどこにありますか。

      Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?

      ちばけんです。

      Ở tỉnh Chiba

  4. Danh từ 1 (vật/người/địa điểm) の Danh từ 2 (vị trí)
    • Các từ 「うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく、あいだ」 là những danh từ chỉ vị trí

      つくえのうえにしゃしんがあります。

      Ở trên bàn có bức ảnh

      ゆうびんきょくはぎんこうのとなりにあります。

      Bưu điện ở bên cạnh ngân hàng

      Chú ý:

      Vì đây là những danh từ chỉ địa điểm nên giống như trường hợp của các danh từ chỉ địa điểm khác, chúng ta dùng trợ từ 「で」 trước chúng

      えきのちかくでともだちにあいました。

      Tôi gặp bạn ở gần ga.

  5. Danh từ 1 や Danh từ 2
    • Trợ từ 「や」 được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Nếu trợ từ 「と」 được dùng để liệt kê hết tất cả các đối tượng thì trợ từ 「や」 được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」 ở cuối danh từ để biểu thị rõ ràng rằng còn những đói tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

      はこのなかにてがみやしゃしんがあります。

      Trong hộp có những thứ như thư và ảnh

      はこのなかにてがみやしゃしんなどがあります。

      Trong hộp có những thứ như thư, ảnh.

  6. Từ/cụm từ ですか
    • Trợ từ 「か」 mang chức năng xác nhận. Người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này để xác nhận

      すみません。ユ二ューヤストアはどこですか。

      Xin lỗi, siêu thị Yunyu-ya ở đâu?

      ユ二ューヤストアですか。あのビルのなんかです。

      Siêu thị Yunyu-ya ấy à?Ở tòa nhà kia.

  7. チリソースはありませんか
    • Trong phần hội thoại của bài này có mẫu câu 「チリソースはありませんか」 . Cách hỏi không phải là 「ありますか」 mà lại là 「ありませんか」 là cách hỏi tế nhị có tính đến câu trả lời "không có", qua đó thể hiện thái độ lịch sự của người nói.