1. Danh từ を Động từ (ngoại động từ)
    • Trợ từ 「を」 được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.

      ジュースをのみます。

      Tôi uống nước hoa quả.

      Chú ý: Phát âm của 「を」 giống 「お」 . Chữ 「を」 chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.

  2. Danh từ を します
    • Trong tiếng Nhật một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ 「します」 . Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ. Dưới đây là một vài ví dụ.

      Chơi thể thao, chơi game.

      サッカーをします。

      Chơi bóng đá

      トランプをします。 

      Chơi tú lơ khơ

      Tập trung, tổ chức một cuộc vui, một sự kiện

      パーティーをします。 

      Mở tiệc

      かいぎをします。  

      Tổ chức hội nghị.

      Một số ví dụ khác.

      しゅくだいをします。

      Làm bài tập về nhà

      しごとをします。

      Làm việc.

  3. なにをしますか
    • Mẫu câu này dùng để hỏi làm cái gì

      月曜日、なにをしますか。

      Thứ hai anh/chị làm gì?

      きょうとへいきます。

      Tôi đi Tokyo

      きのう、なにをしましたか。

      Hôm qua anh/chị đã làm gì?

      サッカーをしました。

      Tôi chơi bóng đá.

  4. なん và なに
    • 「なん」 và 「なに」 đều có cùng nghĩa là gì, cái gì. 「なん」 được dùng trong những trường hợp sau.

      Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」 , hàng 「だ」 và hàng 「な」

      それはなんですか。

      Đó là cái gì?

      なんのほんですか。

      Đó là quyển sách gì?

      ねるまえになんといいですか。

      Anh chị nói gì trước khi đi ngủ.

      Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm.

      テレサちゃんはなんさいですか。

      Em Teresa mấy tuổi?

      Ngoài những trường hợp nêu, thì dùng 「なに」

      なにをかいますか。

      Anh/chị mua gì?

  5. Danh từ (địa điểm) で Động từ
    • Trong mẫu câu này thì 「で」 được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.

      えきでしんぶんをかいます。

      Tôi mua báo ở ga.

  6. Động từ ませんか
    • Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.

      いっしょにきょうとへいきませんか。

      Anh/chị có đi Kyoto cùng với tôi không?

      ええ、いいですね。

      Vâng, hay quá

  7. Động từ ましょう
    • Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với người nói. Nó thể hiện thái độ chủ động của người nói.

      ちょっとやすみましょう。

      Chúng ta cùng nghỉ một lát đi

      いっしょにひるごはんをたべませんか。

      Anh/chị có cùng ăn cơm trưa với tôi không?

      ええ、たべましょう。

      Được, chúng ta cùng ăn nhé.

      (Chú ý)

      Động từ 「ませんか」 và Động từ 「ましょう」 đều là những cách nói để mời ai đó làm gì. So với động từ 「ましょう」 thì động từ 「ませんか」 thể hiện ít nhiều sự rụt rè, giữ ý của người nói đối với người nghe

  8. お~
    • Ở bài 3 chúng ta đã học cách dùng tiền tố 「お」 để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc đối với những nội dung liên quan đến người nghe (ví dụ 「お」 くに nước của anh/chị)

      「お」 còn được đặt trước nhiều từ thể hiện thái độ lịch sự của người nói (ví dụ 「おさけ」 rượu, 「おはなみ」 việc ngắm hoa anh đào.

      Ngoài ra cũng có một số trường hợp 「お」 được đặt trước một từ nào đó nhưng không mang sắc thái kính trọng hoặc lịch sự mà chỉ có sắc thái bình thường (ví dụ 「おちゃ」 trà, 「おかね」 tiền)