食べ物
tabemono
THỨC ĂN
野菜
yasai
Rau
きゅうり
kyuuri
Dưa chuột
トマト
tomato
cà chua
なす
nasu
cà
まめ
mame
đậu
キャベツ
kyabetsu
bắp cải
ねぎ
negi
hành
はくさい
ha kusai
rau cải bẹ trắng
ほうれんそう
hourensou
rau bina
レタス
retasu
rau diếp
じゃがいも
jagaimo
khoai tây
だいこん
daikon
củ cải
たまねぎ
tamanegi
củ hành
にんじん
ninjin
cà rốt
果物
kudamono
hoa quả
いちご
ichigo
dâu tây
もも
momo
đào
すいか
suika
dưa hấu
ぶどう
budou
nho
なし
nashi
lê
かき
kaki
hồng
みかん
mikan
quýt
りんご
ringo
táo
バナナ
banana
chuối
肉
niku
thịt
ぎゅうにく
gyuuniku
thịt bò
とりにく
tori niku
thịt gà
ぶたにく
buta ni ku
thịt lợn
ソーセージ
sōsēji
xúc xích
ハム
hamu
giò, giăm bông
魚
sakana
cá
あじ
aji
cá sòng
いわじ
iwa ji
cá trích, cá xác-đin
さば
saba
cá thu
さんま
sanma
cá thu đao
さけ
sake
cá hồi
まぐろ
maguro
cá ngừ
たい
tai
cá tráp
たら
tara
cá tuyết
えび
ebi
tôn
かに
kani
cua
いか
ika
mực
たこ
tako
mựa phủ, bạch tuột
こめ
kome
gạo
たまご
tama go
trứng
かい
kai
sò, ngạo
Người Nhật nhập khẩu trên một nửa lượng đồ ăn của mình. Tỉ lệ tự cấp đối với một số mặt hàng lương thực- thực phẩm như sau: ngũ cốc 29%, rau 86%, hoa quả 47%, thịt 55%, thủy sản 70% (theo số liệu năm 1996 của Bộ Nông nghiệp và Thủy sản Nhật). Trong số các loại ngũ cốc thì chỉ có gạo có tỉ lệ tự cấp đạt 100%.