1. Thể nguyên dạng của động từ
    • Thể này là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là thể từ điển vì trong từ điển động từ được viết dưới dạng này. Thể nguyên dạng này được tạo thành như sau:

      Động từ nhóm I

      Chuyển âm cuối thuộc hàng 「い」 sang âm tương ứng thuộc hàng 「う」

      Động từ nhóm II

      Đối với nhóm này, bỏ 「ます」 và thêm 「る」 vào sau động từ

      Động từ nhóm III

      Chuyển 「します」 → 「する」

      Đặc biệt : きます → くる

  2. Có thể làm gì đó.
    • V(る) こと ができます。
      Danh từ ができます。

      「できます」 là động từ biểu thị năng lực hoặc khả năng. Cụm từ đặt trước 「が」 gồm danh từ (động từ dạng nguyên thể  こと) biểu thị nội dung của năng lực hoặc khả năng.

      Trường hợp của danh từ

      Danh từ đặt trước 「が」 thường là những danh từ chỉ động tác hoặc hành vi (lái xe, mua hàng, trượt tuyết, nhảy.. vv). nhưng cũng có thể dùng những danh từ như 「にほんご」 「ピアノ」 .... chúng là những danh từ ám chỉ động tác hay hành vi 「はなす」 「ひく」

      ミラーさんはにほんごができます。

      Anh Miller có thể nói tiếng Nhật

      ゆきがたくさんふりましたから、ことしはスキーができます。

      Ví tuyết (đã) rơi nhiều nên năm nay có thể trượt tuyết.

      Trường hợp của động từ

      Khi muốn nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó chúng ta thêm 「こと」 vào sau động từ ở dạng nguyên thể để chuyển nó thành ngữ danh từ, và thêm 「ができます」 vào sau đó

      ミラーさんはかんじをよむことができます。

      Anh Miller có thể đọc chữ Hán

      カードではらうことができます。

      Có thể trả tiền bằng thẻ.

  3. Sở thích của tôi là ~
    • わたしのしゅみは+ N+です
      +V(る)+こと+です

      Khi dùng ngữ danh từ 「Động từ thể nguyên dạng こと」 như ở ví dụ dưới đây thì chúng ta có thể diễn đạt một nội dung cụ thể hơn danh từ.

      わたしのしゅみはおんがくです。

      Sở thích của tôi là âm nhạc

      わたしのしゅうみはおんがくをきくことです。

      Sở thích của tôi là nghe nhạc.

  4. Trước khi ~
    • V (る)
      Danh từ の + まえに + V2
      Khoàng thời gian

      Trường hợp của động từ

      Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hay tương lai

      ねるまえにほんをよみます。

      Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách

      Trường hợp của danh từ

      Khi dùng 「まえに」 sau danh từ thì chúng ta phải thêm 「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」 là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.

      しょくじのまえにてをあらいます。

      Trước bữa ăn, tôi rửa tay

      Trường hợp của lượng từ (khoảng thời gian)

      Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm 「の」

      田中さんは1じかんまえにでかけました。

      Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.

  5. なかなか
    • 「なかなか」 đi kèm với thể phủ định để biểu thị ý nghĩa không dễ gì hoặc không đúng như điều kỳ vọng

      にほんではなかなかうまをみることができません。

      Ở Nhật khó mà có cơ hội để xem ngựa.

      (Chú ý) :

      Từ 「は」 trong 「にほんでは」 được đặt sau trợ từ 「で」 biểu thị địa điểm để nhấn mạnh sự giới hạn phạm vi đề cập đến trong câu.

  6. ぜひ
    • Từ này được dùng kèm với câu chỉ nguyện vọng, yêu cầu đề nhấn mạnh ý nghĩa đó

      ぜひほっかいどうへいきたいです。

      Tôi rất muốn đi Hokkaido.

      ぜひあそびにきてください。

      Nhất định anh/chị phải đến chơi nhé.