1. Tính từ
    • Có hai cách dùng tính từ là: dùng làm vị ngữ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

      Trong tiếng Nhật, tính từ sẽ được biến đổi tùy thuộc theo đặc điểm của câu (thể và thời). Căn cứ vào cách biến đổi đó, người ta chia tính từ thành 2 nhóm từ: tính từ đuôi い và tính từ đuôi な

  2. Danh từ は Tính từ (~な)  です Danh từ は Tính từ (~い)  です
    • Trong mẫu câu tính từ này, từ 「です」 đặt ở cuối câu biểu thị thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe. Khi dùng 「です」 ở cuối câu với tính từ đuôi 「な」 thì bỏ 「な」 đi. còn đối với tính từ đuôi 「い」 thì để nguyên 「~い」

      ワットせんせいはしんせつです。

      Thày Watt tốt bụng.

      ふじさんはたかいです。

      Núi Phú Sĩ thì cao.

      「です」 được dùng trong câu khẳng định và câu không phải thời quá khứ. Tính từ đuôi な 「な」 じゃありません。Thể phủ định của tính từ đuôi な 「な」 です là tính từ đuôi な bỏ 「な」 じゃありません。

      あそこはしずかじゃありません

      Chỗ kia thì không yên tĩnh.

      Tính từ đuôi い(~い)ですー>くないです。 Thể phủ định của tính từ đuôi い được tạo bằng cách thay đuôi 「い」 bằng 「くないです」

      このほんはおもしろくないです。

      Quyển sách này không hay.

      Thể phủ định của 「いいです」 là 「よくないです」 。Cách tạo thành thể nghi vấn của câu tính từ cũng tương tự như câu danh từ và động từ. Khi trả lời thì lặp lại tính từ dùng trong câu nghi vấn. Không dùng 「そうです」 và 「そうじゃありません」 để trả lời.

      ぺキンはさむいですか。

      Bắc Kinh có lạnh không?

      はい、さむいです。

      Có, có lạnh.

      びわこのみずはきれいですか。

      Nước Hồ Biwa có sạch không?

      いいえ、きれいじゃありません

      Không, không sạch.

  3. Tính từ (~な) + な + Danh từ Tính từ (~い) + い+ Danh từ"
    • Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Đối với tính từ đuôi な thì để ở dạng có な trước danh từ.

      ワット先生はしんせつな先生です。

      Thầy Watt là thầy giáo tốt bụng.

      ふじさんはたかいやまです。

      Núi Phú Sĩ là núi cao.

  4. とても/あまり
    • 「とても」 và 「あまり」 là những phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ

      「とても」 có nghĩa là rất được dùng trong câu khẳng định.

      「あまり」 được dùng trong câu phủ định có nghĩa là không ~ lắm

      これはとてもゆうめいなえいがです。

      Đây là bộ phim rất nổi tiếng.

      さくらだいがくはあまりゆうめいなだいがくじゃありません。

      Trường đại học Sakura không phải là trường nổi tiếng lắm.

  5. Danh từ は どうですか
    • Mẫu câu này dùng để hỏi về ấn tượng, ý kiến hoặc cảm tưởng của một ai đó về một việc gì đã làm, về một địa điểm đã đến hay về một người đã gặp.

      にほんのせいかつはどうですか。

      Cuộc sống của anh/chị ở Nhật thế nào?

      たのしいです。

      Vui.

  6. Danh từ 1 はどんな Danh từ 2 ですか
    • Mẫu câu này dùng khi người nói muốn người nghe mô tả hoặc giải thích về đối tượng trong Danh từ 1, Danh từ 2 chỉ phạm trù mà danh từ 1 thuộc về. 「どんな」 luôn được đặt trước danh từ.

      ならはどんなまちですか。

      Nara là thành phố như thế nào?

      ふろいまちです。

      Là thành phố cổ.

  7. Câu 1 が Câu 2
    • 「が」 là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là nhưng. Khi dùng 「が」 để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.

      にほんのたべものはおいしいですがたかいです。

      Món ăn ở Nhật ngon nhưng đắt.

  8. どれ
    • Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật nào đó trong một nhóm từ hai vật trở lên.

      ミラーさんのからはどれですか。

      Cái ô của anh Miller là cái nào?

      あのあおいかさです。

      Là cái màu xanh da trời kia.