1. Được phép làm 1 điều gì đó
    • V て + もいいです + か

      しゃしん を とって も いい です。

      Bạn có thể chụp hình

      たばこ を すって も いい です か。

      Tôi có thể hút thuốckhông ?

  2. Không được làm gì đó
    • Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa cấm hay không được làm một việc gì.

      ここでたばこをすってはいけません。きんえんですから。

      Không được hút thuốc ở đây vì là nơi cấm hút thuốc.

      Đối với câu hỏi: động từ thể てもいいですか, khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ (động từ thể ては) mà chỉ trả lời là [いいえ、いけません]. Cách trả lời này không dùng với người trên.

      先生、ここであそんでもいいですか。

      Thưa thày, em chơi ở đây được không ạ?

      いいえ、いけません。

      Không, không được.

  3. Động từ thể て(1)
    • Chúng ta đã học [động từ thể ています]. Ngoài ra chúng ta còn dùng mẫu câu này để nói về một trạng thái (là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

      私はけっこんしています。

      Tôi đã lập gia đình.

      私は田中さんをしっています。

      Tôi biết anh Tanaka.

      私は大阪にすんでいます。

      Tôi sống ở Osaka.

      私はカメラをもっています。

      Tôi có máy ảnh.

      「もっています」 có hai nghĩa là bây giờ đang cầm và có (sở hữu).

  4. Động từ thể て(2)
    • [Động từ thể ています] còn được dùng để nói về các tập quán, thói quen (tức là hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài). Chúng ta có thể dùng mẫu câu này để nói về nghề nghiệp hoặc tình cảnh của ai đó. Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi [おしごとはなんですか。]

      IMC はコンピュータ―ソフトをつくっています。

      Công ty IMC chế tạo phần mềm máy vi tính

      スーパーでフィルムをうっています。

      Siêu thị có bán phim

      ミラーさんはIMCではたらいています。

      Anh Miller làm việc ở công ty IMC

      いもうとは大学でべんきょうしています。

      Em gái tôi đang học đại học