1. Danh từ (công cụ/phương tiện) で Động từ
    • Trợ từ 「で」 biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó.

      はしでたべます。

      Tôi ăn cơm bằng đũa

      にほんごでレポートをかきます。

      Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

  2. "Từ/câu" は ~ごでなんですか
    • Mẫu câu này dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác.

      「ありがとう」 はえいごでなんですか。

      「ありがとう」 tiếng Anh nói thế nào?

      「Thank You」 です。

      Tiếng Anh nói là ”Thank You”

  3. Danh từ (người) に あげます。
    • Những động từ như (あげます、かします、おしえます) cần người làm đối tượng (để cho, cho mượn, dạy). Chúng a đặt trợ từ 「に」 sau danh từ chỉ đối tượng này

      やまださんはきむらさんにはなをあげました。

      Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

      イーさんにほんをかしました。

      Tôi cho chị Lee mượn sách

      (Chú ý)

      Đối với những động từ như (おくります、でんわをかけます) thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ 「へ」

      かいしゃにでんわをかけます。

      Tôi gọi điện thoại đến công ty

  4. Danh từ (người) に もらいます。
    • Các động từ như (もらいます、かります、ならいます) biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những trợ từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm 「に」 vào sau danh từ chỉ đối tác.

      きむらさんはやまださんにはなをもらいます。

      Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

      カリナさんにCDをかりました。

      Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

      Trong mẫu câu này , chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に」 . Đặc biệt la khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」

      きむらさんはやまださんからはなをもらいます。

      Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

      ぎんこうからおかねをかりました。

      Tôi đã vay tiền từ ngân hàng

  5. もう Động từ ました
    • 「もう」 có nghĩa là đã/rồi và được dùng với động từ ở thì quá khứ (Động từ ました). Trong trường hợp này thì động từ ở thời quá khứ (Động từ ました) biểu thị một hành động nào đó đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

      Đối với câu hỏi (もう Động từ ました) thì câu trả lời là (はい、もうĐộng từました ) (trong trường hợp khẳng định) và (いいえ、まだです) trong trường hợp phủ định

      もうにもつをおくりましたか。

      Anh/chị đã gửi đồ chưa?

      はい、 「もう」 おくりました

      Rồi, tôi đã gửi rồi

      いいえ、まだです。

      Chưa, tôi chưa gửi

      Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.