( 7 )

ネアンデルタール人が貝細工を残したことになると考えられる理由は何か。
Lý do để nghĩ rằng chúng chính là mà những thứ mà tộc người Neanderthal đã để lại?

 1 ネアンデルタール人は5万年前に絶滅したから。
               Người Neanderthal đã tuyệt chủng từ 50.000 năm trước.

 2 今の人類は4万年前には知能が未発達だったから。
              Trí tuệ của loài người bây giờ kém phát triển vào 40.000 năm trước.

 3 ネアンデルタール人は知能が未発達だったから
               Người Neanderthal có trí tuệ kém phát triển.

 4 今の人類は5万年前にはいなかったはずだから。
              Loài người bây giờ chưa tồn tại vào 50.000 năm trước.

 

「5万年前の装身具をスペインの洞窟で…」 (những đồ trang sức từ 50.000 năm trước trong hang động ở Tây Ban Nha.)

「今の人類が欧州に広がったのは約4万年前。」 (Loài người hiện nay mở rộng sang châu Âu từ khoảng 40.000 năm trước.)

 

( 8 )

特別な意味とはどういう意味か。
một ý nghĩa đặc biệt là ý nghĩa gì?

 
     1 遊びの気持ちを表す意味
                  Biểu hiện cảm giác vui chơi

     2 心の優しさを表す意味
                  Biểu hiện trái tim hiền lành

    3 光や暖かさを表す意味  
                  Biểu hiện ánh sáng và sự ấm áp

     4 生活の豊かさを表す意味
                  Biểu hiện sự phong phú trong đời sống

 

♦ Căn cứ vào câu 「恐ろしい闇を追い払ってくれる朝日の輝きであり、暖をとり…」 (Nó là ánh mặt trời tỏa sáng xua đi bóng tối đáng sợ, là sự ấm áp)

 

( 9 )

筆者は、ネアンデルタール人の知能についてどう教えているか。
Tác giả nghĩ gì về trí tuệ của người Neanderthal?

 1 今の人より知能が高すぎたために生存競争に敗れ、絶滅してしまったのだろう。  
              Vì trí tuệ quá cao so với con người bây giờ nên đã tuyệt chủng vì thất bại trong cuộc đấu tranh sinh tồn

 2 その知能の水準についてわからないことが多く、研究が更に進むことが期待される。
              Có nhiều điều còn chưa biết về mức độ của trí tuệ, nên việc tiến hành những nghiên cứu sâu hơn đang được kỳ vọng.

 3 今の人よりおしゃれで性格が優しかったのは、知能が低かっただろう。
              Vì chăm chút ăn mặc nên tính cách hiền lành hơn con người bây giờ dẫn đến trí tuệ thấp.

 4 知能が未発達だったと言われているが、思ったより知的だったのではないか。
              Dù nói rằng trí tuệ kém phát triển, nhưng không như đã từng nghĩ mà phải chăng là rất thông minh.

 

♦  「絶滅の理由は知能の未発達とされてきたが、実はそこそこ知的で、おしゃれだったのではないか。」 (Trí tuệ kém phát triển từng được cho là nguyên nhân của sự tuyệt chủng, nhưng thực tế không phải là vì có trí tuệ nên mới chăm chút ăn mặc được hay sao?)

♦  「狩猟のための石器と違い、生存に関係のない装飾品には遊び心がのぞく。」 (Khác với những công cụ bằng đá dùng để săn bắn là những món trang sức không phục vụ gì cho nhu cầu sinh tồn ngoại trừ để vui chơi.)

 「彼らが生存競争に敗れたのは、足りない知恵のせいではなく、あふれる優しさが災いしたのかもしれない。」 (Họ thất bại trong cuộc đấu tranh sinh tồn không phải vì trí tuệ chưa đủ, mà có thể chính sự hiền lành quá mức là nguyên nhân gây ra thảm họa.)