( 1 )

時間がどんどん加速されているとはどういうことですか。
thời gian đang trôi vùn vụtcó nghĩa là gì?

          1 しなければならないことが多くて時間が短く感じられる。
                       Vì có nhiều việc phải làm nên thấy thời gian ngắn đi.

          2 何かに夢中になっていると一日の時間が短く感じられる。
                      Vì say mê làm cái gì đó nên thấy thời gian trong một ngày ngắn đi.

          3 作業能率が上がって一日の仕事の時間が短く感じられる。
                       Vì hiệu suất công việc tăng nên thấy thời gian làm việc trong một ngày ngắn đi.

          4 技術の進歩によって仕事にかかる時間が短く感じられる。
                      Vì sự phát triển của công nghệ nên thấy thời gian làm việc ngắn đi.

 

♦ Đoạn đầu bài, câu 1 và câu 3

「時間と競争するかのように忙しさに追われていること」 (bận ngập đầu như thể đang chạy đua với thời gian)

「いつも同じ速さで時間が流れているはずなのに、時間の間隔が短くなったような気分で追い立てられているためでしょう。」 (Dù thời gian vẫn trôi với tốc độ như thường lệ, nhưng vì có cảm giác như khoảng thời gian bị ngắn đi nên chúng ta luôn thấy thúc giục). 

( 2 )

いつも何かしていないと気が落ち着かない原因を筆者はどう考えているか。
②“Luôn không yên tâm nếu không làm việc gì đó”, người viết nghĩ rằng nguyên nhân của việc này là:

         1 何もしないと心が貧しくなってしまうと感じること
                     Do thấy rằng nếu không làm gì cả thì trái tim sẽ trở nên nghèo nàn.

         2 早く何かを仕上げないと他の人に勝てないと思うこと
                     Do nghĩ rằng nếu không hoàn thành công việc sớm thì không thể đánh bại người khác.

         3 矢った時間を取り戻さないと競争に負けてしまうと思うこと
                     Do nghĩ rằng nếu không thể lấy lại quãng thời gian mất thì sẽ thua trong cuộc cạnh tranh.

         4 奪われた時間を取り戻さないと人生を楽しめないと感じること
                     Do thấy rằng nếu không thể lấy lại quãng thời gian đã bị đánh cắp thì không thể tận hưởng cuộc sống.

♦ Thể hiện trong câu  「その一つの原因は、世の中が便利になり、能率的になって、より早く仕事を仕上げることがより優れていると評価されるようになっているためと思われます。」 (việc hoàn thành công việc sớm hơn được cho là sẽ được đánh giá cao hơn) 

( 3 )

筆者は、時間の使い方についてどのように考えているか。
Người viết nghĩ thế nào về cách sử dụng thời gian ?

         1 時間は貴重なので、休むときにも能率的に過ごしたほうが良い。
                    Thời gian rất quý báu nên ngay cả thời gian nghỉ cũng cần sử dụng thật hiệu quả.

         2 忙しい中にも、のんびり過ごす時間をできるだけ持ったほうが良い。
                    Ngay cả lúc bận rộn cũng cần có những khoảng thời gian thư thái.

         3 人生を楽しむためには、ひたすらゆっくり時間を過ごしたほうが良い。
                    Để tận hưởng cuộc sống, nên sống một cách hoàn toàn thong thả.

         4 人との競争に勝つためには、時間をもっと有効に使うようにしたほうが良い。
                    Để giành thắng lợi trong việc cạnh tranh với người khác, cần sử dụng thời gian hiệu quả hơn.

♦  Đoạn kết bài  「何も考えずにひたすら…もっとゆったりした時間を生きる必要がありそうですね。」 (Không hẳn là cuộc sống sẽ thú vị hơn nếu chúng ta cứ sốt sắng đưa ra quyết định...không thể đảo ngược được thời gian, nên những khoảng thời gian êm đềm như thế này rất quan trọng trong cuộc sống)