( 1 )

(  )には、筆者の人生に影響を与えた言葉が入る。それはどれか
    Trong ( ① ) tác giả đã đưa vào từ nói về thứ tác động lên cuộc sống con người. Đó là thứ gì ?

 1 努力する姿は、隠すことに価値がある
             Cần che giấu hình ảnh nỗ lực của mình.

 2 努力すれば、他人からの評価は変わる
             Nếu nỗ lực, bạn sẽ thay đổi được cách đánh giá của những người khác.

 3 努力は、かけた時間によって測定できる
             Nỗ lực có thể đo lường bằng thời gian.

 4 努力すれば、時間管理も上手になる
             Nếu nỗ lực, quản lý thời gian cũng trở nên tốt hơn.


( 2 )

自分の努力をわざわざ否定してしまったりするのはなぜだと筆者は述べているか
Tác giả nói rằng vì sao ②cố gắng chối bỏ những nỗ lực của chính bản thân?

  努力していると感じるのは自分の主観であり、他の人には理解できないから
            Vì chỉ có chủ quan mình cảm nhận được nỗ lực còn người khác thì không thể hiểu được

  自分の努力の結果に対し、他人にいろいろ言われたり思われたりしたくないから
            Vì không muốn bị người khác nghĩ hay nói về kết quả những nỗ lực của bản thân

  他の人に比べると自分の努力は不十分で、もっと努力が必要だと思っているから
            Vì nghĩ rằng so với những người khác nỗ lực của bản thân là chưa đủ nên cần nỗ lực nhiều hơn nữa.

  自分の努力している姿を見せると、他人から謙虚な人だと思ってもらえないから
            Vì nếu cho người khác thấy hình ảnh nỗ lực của bản thân, họ sẽ nghĩ rằng mình là người không khiêm tốn.

 

( 3 )

筆者は「努力」についてどのように述べているか
Tác giả nói gì về "Nỗ lực"?

  努力は主観的なものなので、どこまで努力するか自分で決めればよい。
            Nỗ lực là thứ mang tính chủ quan vậy nên cần tự mình xác định xem bản thân đã nỗ lực được đến đâu.

 2 社会人になったら、努力している姿は他人にあまり見せないほうがよい。
             Khi trở thành một thành viên trong xã hội, không nên cho người khác thấy hình ảnh nỗ lực của mình.

 3 よい結果を出すためには他人に自分の努力している姿を見せることが大切だ。
             Để đạt được kết quả như mong muốn điều quan trọng là cho người khác thấy hình ảnh nỗ lực của mình.

 4 何をどれだけ努力したかを確認しながら、努力自体を楽しむことが大切だ。
             Trong khi xác nhận xem mình đã nỗ lực những gì và đến mức nào thì việc tận hưởng những nỗ lực của chính mình cũng rất quan trọng.