( 1 )
①会話の技術は、運転技術とよく似ていますとあるが、この文章ではどんなところが似ていると述べているか。
Kỹ thuật nói chuyện rất giống với kỹ thuật láy xe vậy trong đoạn văn đã trình bày những điểm nào giống nhau?
1 運転で他の車に注意が払える人は会話でも他者に敬意が払えるところ
Trong láy xe người ta cần phải chú ý đến những xe khác thì trong khi nói chuyện cần phải tôn trọng người khác
2 会話も車の運転も技術が高ければ仲間と楽しい時間を過ごせるところ
Nếu kỹ thuật láy xe và kỹ thuật nói chuyện tốt thì có thể trải qua những giây phút vui vẻ với bạn của mình.
3 会話も車の運転のように他者とペースを合わせることが求められるところ
Nói chuyện cũng giống như láy xe phải điều chỉnh khoảng cách với người khác.
4 車の運転で事故を起こさないひとは会話も同じように慎重
Những người khi láy xe không gây ra tai nạn thì trong nói chuyện họ cũng xúc tiến một cách thận trọng.
( 2 )
➁うなずきながらエンジンを温めとあるが、ここではどういうことか。
②vừa gật đầu vừa làm nóng động cơ, trong đoạn văn này có nghĩa là gì?
1 人の話に軽く返事をしながら車のエンジンを温めること
Vừa trả lời một cách nhẹ nhàng đối với câu chuyện của người khác, vừa làm nóng động cơ xe
2 自分の話を聞いてもらいながらグループの話も聞くこと
Vừa muốn người khác nghe câu chuyện của mình, vừa lắng nghe câu chuyện của nhóm
3 まずは人の話を聞きながら会話に加わる準備をすること
Đầu tiên phải lắng nghe câu chuyện của người khác, rồi chuẩn bị tham gia vào buổi nói chuyện.
4 静かに自分の話しをしながら次の話題に移るのを待つこと
Vừa nói chuyện của mình một cách yên tĩnh, rồi chờ đợi chuyển đến chủ đề tiếp theo
( 3 )
みんなで会話をしているときには、どうのような注意が必要だと述べているか。
Khi mọi người đang nói chuyện, cần phải chú ý những điểm nào?
1 人文の発言量を意識しながら、おとなしい人にも話してもらうようにすること
Vừa phải ý thức lượng phát ngôn của người khác, vừa cố gắng để người trầm tính nói chuyện
2 発言が少ない人やおとなしい人の話をよく聞き、それに答えるようにすること
Cố gắng lắng nghe câu chuyện của người ít phát biểu hoặc người trầm tính, rồi đáp lại
3 ふだん発言しない人も、みんなのはなしをよく聞いて会話に参加するようにすること
Cố gắng lắng nghe câu chuyện của mọi người và những người không thường phát biểu, và tham gia vào cuộc nói chuyện
4 おとなしい人も、大勢で話すときは意識して他の人に話しかけるようにすること
Khi nói chuyện ở đám đông những người trầm tính cũng phải cố gắng bắt chuyện với những người khác.