( 7 )

社員食堂で低カロリーの定食を食べることがどんな良い結果についながるのか。
Việc trong nhà ăn cho nhân viên đã áp dụng hệ thống bữa ăn ít calo đưa đến kết quả nào tốt?

         1 社員の健康が守られ、社会の役に立つことにもなる。
                     Bảo vệ sức khỏe cho nhân viên, làm được việc có ích cho xã hội.

         2 社員に定食代の一部が返金され、寄付をするす余裕ができる。
                     Khi được nhân viên hoàn trả một phần tiền ăn thì có dư tiền để quyên góp.

         3 会社で寄付が日常のことになり、食生活に対する意識も高まる。
                     Khi quyên góp trở thành việc thường nhật của công ty, nhận thức về nhu cầu ăn uống cũng tăng lên.

         4 会社は会社の役に立つことができ、食堂の経費の節約にもなる。
                     Công ty có thể giúp ích cho xã hội và nhà ăn cũng tiết kiệm được chi phí.

♦ Căn cứ vào câu  社員としては体調管理につながるだけでなく、人を助けることができ、会社としては社員の健康を支えながら社会貢献ができる…」 (Nhân viên thì không những quản lý được sức khỏe mà còn giúp được người khác, công ty thì vừa đóng góp được cho xã hội vừa hỗ trợ được cho sức khỏe của nhân viên...)

 

( 8 )

この文章は、これまでの寄付にはどのような問題があったと述べているか。
Trong bài viết này, người viết đến vấn đề gì cho đến nay vẫn xảy ra khi quyên góp ?

         1 寄付をする方法があまり知られていない。
                     Không biết rõ cách để quyên góp.

         2 寄付をすることが会社的に評価されにくい。
                     Khó mà được đánh giá vềmặt xã hội khi quyên góp.

         3 寄付をするのに手間がかかるシステムである。
                    Hệ thống quyên góp tốn nhiều thời gian và công sức.

         4 寄付をするためには経済的に余裕がなければならない。
                    Nếu muốn quyên góp thì phải dư dả về mặt kinh tế.
 

♦ Đáp án 1,4 không được đềcập trong bài

♦ Căn cứ vào câu sau đây có thể loại đáp án 2 và chọn đáp án 3

「これまでの寄付はわざわざしなければならないものが多く社会貢献に関心はあっても寄付をするのは面倒だと…」 (Từ trước đến giờ để quyên góp phải cất công làm đủ thứ việc ... dù có quan tâm muốn đóng góp cho xã hội nhưng lại thấy phin phức...)

 

( 9)

この文章における新しい寄付とはどういうものか。
Cách quyên góp mới mà bài viết này đề cập đến là điều nào sau đây?

         1 企業が社員や消費者の意思にかかわりなく積極的に行うもの
                     Doanh nghiệp tích cực tiến hành quyên góp mà bất chấp suy nghĩ của nhân viên và người tiêu dùng

         2 企業が慈善事業のためではなく利益を上げるために行うもの
                     Doanh nghiệp tiến hành quyên góp vừa để làm từ thiện vừa để tăng lợi nhuận

         3 社員や消費者が手軽に寄付ができて企業側にも利点があるもの
                    Giúp nhân viên và người tiêu dùng dễ dàng quyên góp, cũng có lợi  doanh nghiệp

         4 社員や消費者が気がつかないうちに社会貢献に参加できるもの
                    Giúp nhân viên và người tiêu dùng chưa biết có thể tham gia đóng góp cho xã hội

 

♦ Đáp án 1,4 không được đềcập trong bài

♦ Đáp án 2 đúng nhưng chưa đủ ý

♦ Đáp án 3 thể hiện đầy đủ nhất nội dung liên quan đến hình thức quyên góp mới

「…新しい寄付の形で、…手軽に寄付できるようになり、社会貢献がしやすくなった。」(... dưới hình thức tài trợ mới, việc quyên góp so với trước kia trở nên đơn giản hơn, dễ dàng đóng góp cho xã hội hơn.)

「…企業にとっても自社のイメージの向上や売り上げの増加などメリット…」(... đối với doanh nghiệp, việc này vừa giúp cải thiện hình ảnh vừa làm tăng doanh thu nên rất đáng để nỗ lực)