( 1 )

若者のことばが批判的に言われるのはなぜか
Tại sao ngôn ngữ của giới trẻ bị phê bình?

 1 日本語を変えようとしているから。
               Vì nó làm thay đổi tiếng Nhật.

 2 昔のままの日本語と違うから。
               Vì nó khác với tiếng Nhật từ xưa đến nay.

 3 気持ちをうまく伝えられないから。
               Vì nó không thể dễ dàng truyền đạt được cảm xúc.

 4 誰もことばを変えられないから。
              Vì không ai có thể thay đổi ngôn ngữ này.

Căn cứ vào câu 「ことばの乱れ」とか、「日本語を破壊するもの」とか。 (Nào là “ngôn ngữ tạp nham”, nào là “thứ phá hoại tiếng Nhật”.)

 

( 2 )

そうであればとはどういうことか。
Nếu như vậycó ý chỉ điều gì?

     1 ことばは変化させようとしても変化させられないのであれば、ということ
                  Dù muốn làm ngôn ngữ thay đổi thì cũng không thể được.

     2 ことばは変化させないでおくことはできないのであれば、ということ
                   Không thể giữ không làm cho ngôn ngữ không thay đổi.

     3 ことばはそのままの形を保たせるべきものなのであれば、ということ
                  Ngôn ngữ nên được giữ nguyên hình thức cũ.

     4 ことばの変化は偉い言語学者が作り出すものなのであれば、ということ
                  Ngôn ngữ thay đổi là do một nhà ngôn ngữ học vĩ đại

 

♦ Từ 「そう」thường được dùng để diễn đạt ý được nói đến liền ngay trước nó, khi không muốn lặp lại toàn bộ ý đó

♦ Trong bài này thì đó là câu「逆に、変化させまいとしても、そのままの形を保たせることは決してできない。」(Ngược lại, dù không muốn thay đổi đi chăng nữa, thì nó tuyệt đối cũng không bao giờ giữ nguyên hình thức cũ.)

( 3 )

筆者は若者の使う流行語について、どのように教えているか
Tác giả nghĩ gì về từ thông dụng mà giới trẻ sử dụng?

     1 日本語を壊す可能性があるので、よく考えて使わなければならない
                  Có khả năng nó sẽ phá hoại tiếng Nhật nên phải xem xét kỹ khi sử dụng

     2 変化が速く、すぐ消えてしまうので、急いで研究しなければならない
                  Vì thay đổi nhanh chóng thì cũng sẽ biến mất nhanh chóng nên chúng ta phải nhanh chóng nghiên cứu về nó

     3 ことばというものは変化するものだから、その様子を楽しめばいい
                  Ngôn ngữ là thứ luôn thay đổi thế nên hãy tận hưởng nó.

     4 若者が大人になれば忘れられる一時的なものだから、無視してよい
                  Đó chỉ là một thứ có tính tạm thời bởi sẽ bị lãng quên khi giới trẻ lớn lên, nên có thể bỏ qua.

♦ Căn cứ vào câu 「ことばの面白さを表すものとして考えることもできるだろう。」(mà cũng có thể xem xét đến cách biểu đạt thú vị của những từ ngữ đó.)