( 1 )

AとBに共通して述べられていることは何か
Điểm chung mà A và B cùng đề cập đến là gì?

  1 職場での人間関係を大事にするにはどうすればいいか。
              Nên làm gì để coi trọng các mối quan hệ con người tại nơi làm việc?

  2 職場で自分の努力を認めてもらうにはどうすればいいか。
              Nên làm gì để những nỗ lực của bản thân ở nơi làm việc được công nhận?

  3 社会人になって職場で自信をなくした時、どうすればいいか。
              Nên làm gì khi trở thành một thành viên trong xã hội và mất tự tin ở nơi làm việc?

  4 社会に出て周囲の人と自分の考えが違った時、どうすればいいか。
              Nên làm gì khi bước vào xã hội, suy nghĩ của mình khác với những người xung quanh?

♦ Đoạn A:

∆ Căn cứ vào những cụm từ như  「今まで築いてきた人間関係まで壊してしまう」 (thậm chí phá hủy các mối quan hệ mà chúng ta đã xây dựng cho đến bây giờ.) 「自分の周りの人たちを大切に して」 (Để có thể coi trọng những người xung quanh và phát huy những lời khuyên của họ)

♦ Đoạn B:

∆ Căn cứ vào những cụm từ như  社会人になったばかり…仕事の厳しさや学生時代にはなかっ たような人間関係驚いて。」 (Chỉ vừa trở thành thành viên trong xã hội, chắc hẳn các bạn đều sẽ rất ngạc nhiên bởi sự khắc nghiệt trong công việc và sự phức tạp trong các mối quan hệ con người mà khi lúc đi học không hề có. 「信頼関係を築く」 (Để xây dựng mối quan hệ tin tưởng lẫn nhau ...)

 

( 2 )

AとBでは新社会人にどのようにアドバイスをしているか
A và B đưa ra lời khuyên gì cho người mới bước vào xã hội?

  1 Aでは自分の価値観を重視することが大切だと述べ、Bではじぶんの努力してきた姿を振り替えることが大切だと述べている。
              A cho rằng điều quan trọng là coi trọng các giá trị của bản thân, B cho rằng điều quan trọng là thay đổi cách thức nỗ lực của bản thân.

  2 Aでは周りの人に自分の考えを伝えることが大切だと述べ、Bでは相手に認めてもらうことが大切だと述べている。
             A cho rằng điều quan trọng là truyền đạt suy nghĩ của mình cho những người xung quanh, B cho rằng điều quan trọng là được đối phương công nhận.

  3 Aでは相手の考えを尊重することが大切だと述べ、Bでは自分の努力を認めることが大切だと述べている。
              A cho rằng điều quan trọng là tôn trọng suy nghĩ của đối phương, B cho rằng điều quan trọng là công nhận những nỗ lực của bản thân.

  4 Aでは相手の意見を認めることが大切だと述べ、Bでは周りの人の言葉を聞くことが大切だと述べている。
              A cho rằng điều quan trọng là công nhận ý kiến của đối phương, B cho rằng điều quan trọng là lắng nghe lời nói của những người xung quanh.

♦ Đoạn A

同僚や先輩の温かい言葉が耳に入らなくなってしまうのは、 そういう、自分に自信がなくなったときであることが多い。 (nhiều trường hợp việc đánh mất tự tin là những lúc chúng ta bỏ ngoài tai những lời lẽ ấm áp từ đồng nghiệp và những người đi trước.) 

自分の周りの人たちを大切に して、助言を生かしていく気持ちを持つためには (Để có thể coi trọng những người xung quanh và phát huy những lời khuyên của họ, ...)

他の人の言葉も素直に聞くことができるようになる。 (...chân thành nghe lời từ những người khác.)

♦ Đoạn B:

特 に、自分とは異なる価値観を持った上司や先輩 (cấp trên hay những bậc tiền bối có quan điểm giá trị khác với mình.)

∆  先輩の言葉につい反発したくなることもあるでしょう。 (Đôi khi có những lúc chúng ta thậm chí muốn đáp trả lại những lời của tiền bối.)

その後で自分の考えを述べればよいのです。 (... sau đó nên thể hiện những suy nghĩ của mình.)

それまでは自分を抑えることも大切で、それが社会人として訓練でもあります。 (Và kiềm chế bản thân cũng là một điều vô cùng quan trọng...)