( 1 )
♦ Đoạn A:
∆ Căn cứ vào những cụm từ như 「今まで築いてきた人間関係まで壊してしまう」 (thậm chí phá hủy các mối quan hệ mà chúng ta đã xây dựng cho đến bây giờ.) 「自分の周りの人たちを大切に して」 (Để có thể coi trọng những người xung quanh và phát huy những lời khuyên của họ)
♦ Đoạn B:
∆ Căn cứ vào những cụm từ như 「社会人になったばかり…仕事の厳しさや学生時代にはなかっ たような人間関係…驚いて…。」 (Chỉ vừa trở thành thành viên trong xã hội, chắc hẳn các bạn đều sẽ rất ngạc nhiên bởi sự khắc nghiệt trong công việc và sự phức tạp trong các mối quan hệ con người mà khi lúc đi học không hề có. 「信頼関係を築く」 (Để xây dựng mối quan hệ tin tưởng lẫn nhau ...)
( 2 )
♦ Đoạn A
∆ 同僚や先輩の温かい言葉が耳に入らなくなってしまうのは、 そういう、自分に自信がなくなったときであることが多い。 (nhiều trường hợp việc đánh mất tự tin là những lúc chúng ta bỏ ngoài tai những lời lẽ ấm áp từ đồng nghiệp và những người đi trước.)
∆ 自分の周りの人たちを大切に して、助言を生かしていく気持ちを持つためには (Để có thể coi trọng những người xung quanh và phát huy những lời khuyên của họ, ...)
∆ 他の人の言葉も素直に聞くことができるようになる。 (...chân thành nghe lời từ những người khác.)
♦ Đoạn B:
∆ 特 に、自分とは異なる価値観を持った上司や先輩… (cấp trên hay những bậc tiền bối có quan điểm giá trị khác với mình.)
∆ 先輩の言葉につい反発したくなることもあるでしょう。 (Đôi khi có những lúc chúng ta thậm chí muốn đáp trả lại những lời của tiền bối.)
∆ …その後で自分の考えを述べればよいのです。 (... sau đó nên thể hiện những suy nghĩ của mình.)
∆ それまでは自分を抑えることも大切で、それが社会人として訓練でもあります。 (Và kiềm chế bản thân cũng là một điều vô cùng quan trọng...)