( 1 )

下線①について、筆者が「ぜひ実現するといいと思う」理由は何か
Lí do tác giả ①nghĩ rằng sẽ rất tốt nếu nó trở thành hiện thực?

 1 金融機関を拡大する機会となるものだから
            Vì đó sẽ trở thành cơ hội để mở rộng các tổ chức tài chính.

 2 大学教育の現状を改善することになるから
            Vì điều đó sẽ cải thiện tình hình giáo dục đại học hiện tại.

 3 国が教育に積極的に関わることになるから
            Vì đất nước sẽ đóng vai trò tích cực trong giáo dục.

 4 親にも学生にもメリットのあることだから
            Vì điều này có lợi cho cả sinh viên lẫn phụ huynh

( 2 )

「子どもをダメにしている」とあるが、どういうことか
②"lại làm hỏng đứa con", điều này có nghĩa là gì?

 1 最終的には子どもの経済的負担が増えてしまうということ
            Điều đó cuối cùng lại làm tăng gánh nặng kinh tế cho đứa con.

 2 子どもの勉強する気をうばう結果になっているということ
            Kết quả lại là lấy đi mất động lực học tập của đứa trẻ.

 3 仕事のために子どもを教育する時間がなくなるということ
            Vì công việc mà không còn thời gian để giáo dục con cái.

  経済感覚を持たない大人になってしまいがちだということ
            Nó sẽ có xu hướng trưởng thành mà không có ý thức về kinh tế.
 

( 3 )

筆者の考えにあっているものはどれか
Câu nào là đúng về suy nghĩ của tác giả ?

 1 大学は学びたい者が学べる場であるべきだ
            Đại học nên trở thành nơi mà những người muốn được học sẽ có thể được học.

 2 大学の授業料が安くなるようにするべきだ
            Cần phải giảm học phí học đại học.

 3 現状のままの大学に入学するのは損である
            Giữ nguyên tình trạng đó mà nhập học đại học thì sẽ là một mất mát.

 4 大学教育の問題を解決する責任は国にある
            Trách nhiệm của nhà nước là giải quyết vấn đề về giáo dục đại học.