( 4 )

「こちらの方」 とあるが、何を指しているか
“cái này”là ám chỉ cái gì?

 1  日本人の着物と帯
                áo kimono và đai của người Nhật

  2  ボタンとボタン穴
                 cúc áo và lỗ cúc áo

 3  衣服の飾りボタン
                cúc áo trang trí cho y phục

 4  紐に棒を通すこと
                việc luồn dây qua gậy

( 5 )

「たいへんなものである。」 とあるが、なぜそういえるのか
“là điều khó khăn”, tại sao lại nói như vậy?
 1  簡単で単純な技術しかない時代に発明されているから
                bởi vì được phát minh trong thời đại chỉ có kĩ thuật đơn giản

 2  科学や技術の発展によらずに考え出されたものだから
                vì đó là thứ được nghĩ ra mà không dựa vào sự phát triển của khoa học và kỹ thuật

 3  形は単純だが、言葉で説明しようとすると複雑だから
                vì tuy hình dáng đơn giản nhưng nếu giải thích bằng lời lại phức tạp

  4  それまでなかったような動作を考える必要があるから
                vì cần phải suy nghĩ một động tác mà cho đến lúc đó thì chưa có

 

( 6 )

「とても想像できないではないか。」 とあるが、どうしてか。
Tại sao lại nói “chẳng phải là điều không thể tưởng tượng được hay sao?”

 1  現代の私たちにとっては存在して当たり前のものだから
                vì với người hiện đại như chúng ta thì nó tồn tại và là một điều đương nhiên

 2  使用する際には非常に複雑な動きをともなうものだから
                vì nó là thứ khi sử dụng thì phải kèm theo thao tác vô cùng phức tạp

  3  少しずつ発展したにしてはあまりにも単純なものだから
                dù nó phát triển từng bước một nhưng lại là một điều vô cùng đơn giản

  4 古い時代のことなので、確実な記録が残っていないから
                vì nó là chuyện của thời xưa nên không còn lại ghi chép chính xác nào