( 1 )

筆者の言う喜びは何によるものか。
Niềm vui mà tác giả nhắc đến là nhờ đâu?

        1 自分の話す日本語が実際の場面で通じたこと
                Hiểu được tiếng Nhật mà mình nói trong một tình huống thực tế 

        2 お母さんにご飯をたくさん入れてもらえたこと
                Vì được mẹ bỏ thêm vào rất nhiều cơm

        3 日本のホストファミリーの家族と食事をしたこと
                Việc ăn chung với gia đình Nhật Bản đã tiếp nhận mình

        4 日本留学で人生が変わるぐらいの影響を受けたこと
                Sự thay đổi có ảnh hưởng đến cuộc sống khi du học tại Nhật Bản 

♦ Căn cứ vào câu「その瞬間、「おかわり」は僕の日本語になった。その喜びは今でも忘れられません。」(Vào lúc đó "Okawari" đã trở thành từ tiếng Nhật của tôi. Đến tận bây giờ tôi vẫn không thể quên được niềm vui đó.)