Hiểu được tiếng Nhật mà mình nói trong một tình huống thực tế
2 お母さんにご飯をたくさん入れてもらえたこと
Vì được mẹ bỏ thêm vào rất nhiều cơm
3 日本のホストファミリーの家族と食事をしたこと
Việc ăn chung với gia đình Nhật Bản đã tiếp nhận mình
4 日本留学で人生が変わるぐらいの影響を受けたこと
Sự thay đổi có ảnh hưởng đến cuộc sống khi du học tại Nhật Bản
♦ Căn cứ vào câu「その瞬間、「おかわり」は僕の日本語になった。その喜びは今でも忘れられません。」(Vào lúc đó "Okawari" đã trở thành từ tiếng Nhật của tôi. Đến tận bây giờ tôi vẫn không thể quên được niềm vui đó.)