Kanji (漢字 - かんじ) là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng)
Để có thể học Kanji một cách tiết kiệm công sức, hiệu quả tiết kiệm và thời gian thì chìa khóa nằm ở “Bộ Thủ”
Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.
1.
春
xuân
on: シュン
kun: はる
Mùa xuân đã đến.Ba(三) người(人) nhìn về mặt trời(日).
春は来ました。三人の人がお日様を見ています
Từ Kanji
春
Vị trí
1
Âm hán
xuân
Nghĩa
xuân
Kunyomi
はる
Onyomi
シュン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Mùa xuân đã đến.Ba(三) người(人) nhìn về mặt trời(日).
春は来ました。三人の人がお日様を見ています
Ví dụ
2.
夏
hạ
on: カ, ゲ
kun: なつ
Trời rất nóng trong mùa hè b>. Một người sụp đổ trong cái bóng
夏は暑いので、人が日陰でぐったりしています
Từ Kanji
夏
Vị trí
2
Âm hán
hạ
Nghĩa
hạ
Kunyomi
なつ
Onyomi
カ, ゲ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Trời rất nóng trong mùa hè b>. Một người sụp đổ trong cái bóng
夏は暑いので、人が日陰でぐったりしています
Ví dụ
3.
秋
thu
on: シュウ
kun: あき、とき
Vào mùa thu b>, cây lúa và lá chuyển thành màu sắc của lửa (火)
秋になると、稲が実り、葉は日の色になります
Từ Kanji
秋
Vị trí
3
Âm hán
thu
Nghĩa
thu
Kunyomi
あき、とき
Onyomi
シュウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Vào mùa thu b>, cây lúa và lá chuyển thành màu sắc của lửa (火)
秋になると、稲が実り、葉は日の色になります
Ví dụ
4.
冬
đông
on: トウ
kun: ふゆ
Trong mùa đông b>, nó thì trơn khi bạn đi bộ trên băng.
冬は氷の上を歩くと滑ります
Từ Kanji
冬
Vị trí
4
Âm hán
đông
Nghĩa
đông
Kunyomi
ふゆ
Onyomi
トウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Trong mùa đông b>, nó thì trơn khi bạn đi bộ trên băng.
冬は氷の上を歩くと滑ります
Ví dụ
5.
朝
triều
on: チョウ
kun: あさ
Đó là buổi sáng của ngày 10 tháng 10(十月十日).
十月十日の朝です
Từ Kanji
朝
Vị trí
5
Âm hán
triều
Nghĩa
sáng
Kunyomi
あさ
Onyomi
チョウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đó là buổi sáng của ngày 10 tháng 10(十月十日).
十月十日の朝です
Ví dụ
6.
昼
trú
on: チュウ
kun: ひる
Chúng tôi trú mình trong bóng râm ban ngày khi mặt trời (日)lên cao
昼、日が高くなると、日よけをつるします
Từ Kanji
昼
Vị trí
6
Âm hán
trú
Nghĩa
ban ngày
Kunyomi
ひる
Onyomi
チュウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Chúng tôi trú mình trong bóng râm ban ngày khi mặt trời (日)lên cao
昼、日が高くなると、日よけをつるします
Ví dụ
7.
夕
tịch
on: セキ
kun: ゆう、ゆうべ
Vào hoàng hôn b>, bạn nhìn thấy mặt trăng và các loài chim.
夕方、月と鳥が見えます
Từ Kanji
夕
Vị trí
7
Âm hán
tịch
Nghĩa
hoàng hôn
Kunyomi
ゆう、ゆうべ
Onyomi
セキ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Vào hoàng hôn b>, bạn nhìn thấy mặt trăng và các loài chim.
夕方、月と鳥が見えます
Ví dụ
8.
方
phương
on: ホウ
kun: かた
Hãy đi theo hướng của lá cờ
旗のある方へ行ってください
Từ Kanji
方
Vị trí
8
Âm hán
phương
Nghĩa
hướng,người
Kunyomi
かた
Onyomi
ホウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Hãy đi theo hướng của lá cờ
旗のある方へ行ってください
Ví dụ
9.
晩
vãn
on: バン
kun:
Đứa trẻ vội vàng trở về nhà trước buổi tối
晩にならないうちに、急いで家に帰ります
Từ Kanji
晩
Vị trí
9
Âm hán
vãn
Nghĩa
tối
Kunyomi
Onyomi
バン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đứa trẻ vội vàng trở về nhà trước buổi tối
晩にならないうちに、急いで家に帰ります
Ví dụ
10.
夜
dạ
on: ヤ
kun: よ、よる
Vào đêm,một người với cái mũ dài đang ngắm mặt trăng và những đám mây
夜、帽子をかぶった人が月と雲を見ています
Từ Kanji
夜
Vị trí
10
Âm hán
dạ
Nghĩa
đêm
Kunyomi
よ、よる
Onyomi
ヤ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Vào đêm,một người với cái mũ dài đang ngắm mặt trăng và những đám mây
夜、帽子をかぶった人が月と雲を見ています
Ví dụ
11.
心
tâm
on: シン
kun: こころ
Trái tim của tôi đang đập.
心臓が動いています
Từ Kanji
心
Vị trí
11
Âm hán
tâm
Nghĩa
trái tim
Kunyomi
こころ
Onyomi
シン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Trái tim của tôi đang đập.
心臓が動いています
Ví dụ
12.
手
thủ
on: シュ
kun: て, て-, -て, た-
Đây là thể hiện của bàn tay
手の形です
Từ Kanji
手
Vị trí
12
Âm hán
thủ
Nghĩa
tay
Kunyomi
て, て-, -て, た-
Onyomi
シュ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của bàn tay
手の形です
Ví dụ
13.
足
túc
on: ソク
kun: あし、た-りる
Căng chân b> của bạn lên và chạy.
足を伸ばして走りましょう
Từ Kanji
足
Vị trí
13
Âm hán
túc
Nghĩa
chân
Kunyomi
あし、た-りる
Onyomi
ソク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Căng chân b> của bạn lên và chạy.
足を伸ばして走りましょう
Ví dụ
14.
体
thể
on: タイ, テイ
kun: からだ
Khi cơ thể của bạn bị thương,hãy băng bó và nghỉ ngơi(休).
体にけがをしたら、包帯を巻いて休みましょう
Từ Kanji
体
Vị trí
14
Âm hán
thể
Nghĩa
cơ thể
Kunyomi
からだ
Onyomi
タイ, テイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi cơ thể của bạn bị thương,hãy băng bó và nghỉ ngơi(休).
体にけがをしたら、包帯を巻いて休みましょう
Ví dụ
15.
首
thủ
on: シュ
kun: くび
Đây là thể hiện của một người với cái cổ dài
首の長い人の形です
Từ Kanji
首
Vị trí
15
Âm hán
thủ
Nghĩa
cổ,đầu
Kunyomi
くび
Onyomi
シュ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của một người với cái cổ dài
首の長い人の形です
Ví dụ
16.
道
đạo
on: ドウ, トウ
kun: みち
Một người đang vươn cái cổ(首) như kiểu đang đợi một ai đó trên đường
道で首を長くしてだれか待っています
Từ Kanji
道
Vị trí
16
Âm hán
đạo
Nghĩa
đường
Kunyomi
みち
Onyomi
ドウ, トウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Một người đang vươn cái cổ(首) như kiểu đang đợi một ai đó trên đường
道で首を長くしてだれか待っています
Ví dụ