1.

xuân

on: シュン

kun: はる

Mùa xuân đã đến.Ba(三) người(人) nhìn về mặt trời(日).

はるました。三人さんにんひとがお日様ひさまています

2.

hạ

on: カ, ゲ

kun: なつ

Trời rất nóng trong mùa hè. Một người sụp đổ trong cái bóng

なつあついので、ひと日陰ひかげでぐったりしています

3.

thu

on: シュウ

kun: あき、とき

Vào mùa thu , cây lúa và lá chuyển thành màu sắc của lửa (火)

あきになると、いねみのり、いろになります

4.

đông

on: トウ

kun: ふゆ

Trong mùa đông , nó thì trơn khi bạn đi bộ trên băng.

ふゆこおりうえあるくとすべります

5.

triều

on: チョウ

kun: あさ

Đó là buổi sáng của ngày 10 tháng 10(十月十日).

十月じゅうがつ十日とおかあさです

6.

trú

on: チュウ

kun: ひる

Chúng tôi trú mình trong bóng râm ban ngày khi mặt trời (日)lên cao

ひるたかくなると、よけをつるします

7.

tịch

on: セキ

kun: ゆう、ゆうべ

Vào hoàng hôn , bạn nhìn thấy mặt trăng và các loài chim.

夕方ゆうがたつきとりえます

8.

phương

on: ホウ

kun: かた

Hãy đi theo hướng của lá cờ

はたのあるほうってください

9.

vãn

on: バン

kun:

Đứa trẻ vội vàng trở về nhà trước buổi tối

ばんにならないうちに、いそいでいえかえります

10.

dạ

on:

kun: よ、よる

Vào đêm,một người với cái mũ dài đang ngắm mặt trăng và những đám mây

よる帽子ぼうしをかぶったひとつきくもています

11.

tâm

on: シン

kun: こころ

Trái tim của tôi đang đập.

心臓しんぞううごいています

12.

thủ

on: シュ

kun: て, て-, -て, た-

Đây là thể hiện của bàn tay

かたちです

13.

túc

on: ソク

kun: あし、た-りる

Căng chân của bạn lên và chạy.

あしばしてはしりましょう

14.

thể

on: タイ, テイ

kun: からだ

Khi cơ thể của bạn bị thương,hãy băng bó và nghỉ ngơi(休).

からだにけがをしたら、包帯ほうたいいてやすみましょう

15.

thủ

on: シュ

kun: くび

Đây là thể hiện của một người với cái cổ dài

くびながひとかたちです

16.

đạo

on: ドウ, トウ

kun: みち

Một người đang vươn cái cổ(首) như kiểu đang đợi một ai đó trên đường

みちくびながくしてだれかっています