1.
覚
giác
on: カク
kun: おぼ-える、さめ-る
Chúng tôi nhớ lại những gì chúng tôi đã nhìn(見) thấy ở trường
学校で見たものを覚えます
2.
忘
vong
on: ボウ
kun: わす-れる
Tôi quên xây dựng bức tường ở bên phải
右側の壁を作るのを忘れました
3.
決
quyết
on: ケツ
kun: き-める
Chúng tôi đã quyết định tiết kiệm nước
節水することに決めました
4.
定
định
on: テイ, ジョウ
kun: さだ-める
Hãy chọn ngày để chuyển nhà
引っ越す日を決定しましょう
5.
比
tỉ
on: ヒ
kun: くら-べる
Chúng đều là chữ kantakana ヒ ?Hãy so sánh chúng.
どちらもカタカナの「ヒ」でしょうか?比べてみましょう
6.
受
thụ
on: ジュ
kun: う-ける
Con người nhận các thứ từ tay đến tay
手から手へものを受け取ります
7.
授
thụ
on: ジュ
kun: さず-ける
Được hướng dẫn b> giống như nhận (受) điều từ một người nào đó.
教えてもらうことは何かを受け取ることです
8.
練
luyện
on: レン
kun: ね-る
Theo hướng đông () tôi luyện tập xoay sợi dây
弟子が道を走っています
9.
徒
đồ
on: ト
kun: かち
Người theo dõi chạy (走) trên đường.
東洋で、私を紡ぐ練習をしました
10.
復
phục
on: フク
kun:
Mọi người đi lặp lại trên những con đường tương tự mỗi ngày(日).
人は同じ道を毎日歩きます
11.
表
biểu
on: ヒョウ
kun: おもて、あらわ-す
Cô thể hiện b> niềm vui của cô bởi vì cái cây phát triển tốt.
木が大きく育ったので、喜びを表現しています
12.
卒
tốt
on: ソツ
kun: →卆[卆
Mười(十) người (人) đã tốt nghiệp
住人の人が卒業しました
13.
違
vi
on: イ
kun: ちが-う
Các đường phố thì phức tạp.Tôi nghĩ rằng tôi đang trên một con đường khác
道が複雑なので、間違えたみたいです
14.
役
dịch
on: エキ, ヤク
kun:
Nhiệm vụ b> của tôi là để mang một hòn đá.
私の役目は石を運ぶことです
15.
皆
giai
on: カイ
kun: みな
So sánh(比) mọi người ở trên tòa nhà trắng(白).Mọi người trông tương tự nhau.
白い建物の上の人を比べてください。みんなよく似ています
16.
彼
bỉ
on: ヒ
kun: かの、かれ
Tôi đã cố gắng để nắm tay anh ta, nhưng anh ấy đi đi.
彼の腕を捕まえようとしたけれど、彼は行ってしまいました