Kanji (漢字 - かんじ) là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng)
Để có thể học Kanji một cách tiết kiệm công sức, hiệu quả tiết kiệm và thời gian thì chìa khóa nằm ở “Bộ Thủ”
Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.
1.
見
kiến
on: ケン
kun: み-る
							 
						
Để nhìn nhiều thứ,bạn cần một đôi mắt(目) với hai cái chân
							いろいろな物を見るには目と足が必要です 
						
Từ Kanji
見
Vị trí
1
Âm hán
kiến
Nghĩa
nhìn
Kunyomi
み-る
Onyomi
ケン
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Để nhìn nhiều thứ,bạn cần một đôi mắt(目) với hai cái chân
												いろいろな物を見るには目と足が必要です 
											
Ví dụ
2.
行
hành, hàng
on: コウ, ギョウ, アン
kun: い-く、ゆ-く、おこな-う
							 
						
Ở góc độ này,bạn phải quyết định đi đâu
							この角でどこに行くか決めてください 
						
Từ Kanji
行
Vị trí
2
Âm hán
hành, hàng
Nghĩa
đi
Kunyomi
い-く、ゆ-く、おこな-う
Onyomi
コウ, ギョウ, アン
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Ở góc độ này,bạn phải quyết định đi đâu
												この角でどこに行くか決めてください 
											
Ví dụ
3.
米
mễ
on: ベイ, マイ
kun: こめ
							 
						
Đây là thể hiện của một cây lúa
							稲の形です 
						
Từ Kanji
米
Vị trí
3
Âm hán
mễ
Nghĩa
lúa,gạo
Kunyomi
こめ
Onyomi
ベイ, マイ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của một cây lúa
												稲の形です 
											
Ví dụ
4.
来
lai
on: ライ
kun: く-る、きた-る
							 
						
Khi tháng mười đến,lúa(米) sẽ được thu hoạch.
							十月が来ると米が収穫できます 
						
Từ Kanji
来
Vị trí
4
Âm hán
lai
Nghĩa
đến
Kunyomi
く-る、きた-る
Onyomi
ライ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Khi tháng mười đến,lúa(米) sẽ được thu hoạch.
												十月が来ると米が収穫できます 
											
Ví dụ
5.
良
lương
on: リョウ
kun: よ-い
							 
						
Mọi người cảm thấy tốt với một cái dạ dày no
							誰でもおなかがいっぱいの時は気分がいいです 
						
Từ Kanji
良
Vị trí
5
Âm hán
lương
Nghĩa
tốt
Kunyomi
よ-い
Onyomi
リョウ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Mọi người cảm thấy tốt với một cái dạ dày no
												誰でもおなかがいっぱいの時は気分がいいです 
											
Ví dụ
6.
食
thực
on: ショク, ジキ
kun: た-べる、く-う
							 
						
Cái làm tôi thấy tốt(良) ở nhà là ăn
							家でするいいこと、それは食べることです 
						
Từ Kanji
食
Vị trí
6
Âm hán
thực
Nghĩa
ăn
Kunyomi
た-べる、く-う
Onyomi
ショク, ジキ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Cái làm tôi thấy tốt(良) ở nhà là ăn
												家でするいいこと、それは食べることです 
											
Ví dụ
7.
飲
ẩm
on: イン
kun: の-む
							 
						
Bạn ăn(食) và uống với cái mồm rộng của bạn
							大きな口を開けて、食べたり飲んだりします 
						
Từ Kanji
飲
Vị trí
7
Âm hán
ẩm
Nghĩa
uống
Kunyomi
の-む
Onyomi
イン
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Bạn ăn(食) và uống với cái mồm rộng của bạn
												大きな口を開けて、食べたり飲んだりします 
											
Ví dụ
8.
会
hội
on: カイ, エ
kun: あ-う
							 
						
Hai(二)chúng ta sẽ gặp nhau trong một ngôi nhà.
							あなたと私、二人が家の中で会います 
						
Từ Kanji
会
Vị trí
8
Âm hán
hội
Nghĩa
gặp
Kunyomi
あ-う
Onyomi
カイ, エ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Hai(二)chúng ta sẽ gặp nhau trong một ngôi nhà.
												あなたと私、二人が家の中で会います 
											
Ví dụ
9.
耳
nhĩ
on: ジ
kun: みみ
							 
						
Đây là thể hiện của một cái tai
							耳の形です 
						
Từ Kanji
耳
Vị trí
9
Âm hán
nhĩ
Nghĩa
tai
Kunyomi
みみ
Onyomi
ジ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của một cái tai
												耳の形です 
											
Ví dụ
10.
聞
văn
on: ブン, モン
kun: き-く
							 
						
Một người đang nghe ở cái cổng(門) với tai của họ(耳).
							門の所で耳をそばだてて聞いています 
						
Từ Kanji
聞
Vị trí
10
Âm hán
văn
Nghĩa
nghe
Kunyomi
き-く
Onyomi
ブン, モン
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Một người đang nghe ở cái cổng(門) với tai của họ(耳).
												門の所で耳をそばだてて聞いています 
											
Ví dụ
11.
言
ngôn
on: ゲン, ゴン
kun: い-う、こと
							 
						
Bạn nói một vài thứ với cái miệng (口) của bạn
							口を使って何か言います 
						
Từ Kanji
言
Vị trí
11
Âm hán
ngôn
Nghĩa
nói
Kunyomi
い-う、こと
Onyomi
ゲン, ゴン
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Bạn nói một vài thứ với cái miệng (口) của bạn
												口を使って何か言います 
											
Ví dụ
12.
話
thoại
on: ワ
kun: はなし、はな-す
							 
						
Mọi người nói sử dụng một nghìn(千) từ.
							何千もの単語を使って話します 
						
Từ Kanji
話
Vị trí
12
Âm hán
thoại
Nghĩa
nói
Kunyomi
はなし、はな-す
Onyomi
ワ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Mọi người nói sử dụng một nghìn(千) từ.
												何千もの単語を使って話します 
											
Ví dụ
13.
立
lập
on: リツ, リュウ
kun: た-つ
							 
						
Đây là thể hiện của một người đang đứng
							人が立っている姿です 
						
Từ Kanji
立
Vị trí
13
Âm hán
lập
Nghĩa
đứng
Kunyomi
た-つ
Onyomi
リツ, リュウ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của một người đang đứng
												人が立っている姿です 
											
Ví dụ
14.
待
đãi
on: タイ
kun: ま-つ
							 
						
Tôi sẽ đợi bạn trên con đường ở phía trước ngôi đền(寺)
							お寺の前の道で待っています 
						
Từ Kanji
待
Vị trí
14
Âm hán
đãi
Nghĩa
đợi
Kunyomi
ま-つ
Onyomi
タイ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Tôi sẽ đợi bạn trên con đường ở phía trước ngôi đền(寺)
												お寺の前の道で待っています 
											
Ví dụ
15.
周
chu
on: シュウ
kun: まわ-り
							 
						
Những gì bạn ăn sẽ trở về với đất (土). Tất cả mọi thứ theo vòng tuần hoàn b>
							食べたものは土に返ります。すべてのものは循環します 
						
Từ Kanji
周
Vị trí
15
Âm hán
chu
Nghĩa
chạy xung quanh,tuần hoàn
Kunyomi
まわ-り
Onyomi
シュウ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Những gì bạn ăn sẽ trở về với đất (土). Tất cả mọi thứ theo vòng tuần hoàn b>
												食べたものは土に返ります。すべてのものは循環します 
											
Ví dụ
16.
週
chu
on: シュウ
kun:
							 
						
Mất một tuần để đi hết(周) con đường này.
							この道を一周するのに一週間かかります 
						
Từ Kanji
週
Vị trí
16
Âm hán
chu
Nghĩa
tuần
Kunyomi
Onyomi
シュウ
Cách viết
Hình ảnh
												 
											
Ghi nhớ
Mất một tuần để đi hết(周) con đường này.
												この道を一周するのに一週間かかります 
											
Ví dụ