1.
取
thủ
on: シュ
kun: と-る
Đừng có cầm tai của tôi.
私の耳を取らないでください
2.
最
tối
on: サイ
kun:
Để bắt (取)được mặt trời (日)là một điều vô cùng khó khăn
太陽を手に取ることは最も難しいことです
3.
初
sơ
on: ショ
kun: し,はじ-め, はじ-めて, はつ, はつ-, うい-, -そ-める, -ぞ-め, はっ
Khi bạn làm kimono,bạn phải cắt quần áo với một cái dao (刀) đầu tiên
着物を作るときは、はじめに布を刀で切ります
4.
番
phiên
on: バン
kun:
Họ lần lượt thu hoạch lúa(米) ở trên đồng(田).
順番に田んぼの米を収穫します
5.
歳
tuế
on: サイ, セイ
kun: とし
Hãy dừng(止) hỏi về tuổi của tôi.
私が何歳か聞くのはやめてください
6.
枚
mai
on: マイ
kun:
Tôi làm những tờ giấy này từ cây(木).
木から紙を一枚作りました
7.
冊
sách
on: サツ, サク
kun:
Bạn buộc nhiều trang giấy lại để tạo thành cuốn sách
紙を束ねて、一冊の本を作ります
8.
億
ức
on: オク
kun:
Một trăm triệu người có những suy nghĩ(意) khác nhau.
一億人の人はそれぞれ番う意志があります
9.
点
điểm
on: テン
kun:
Bốn cái chấm đã được đóng dấu.
四つの点が押されました
10.
階
giai
on: カイ
kun: きざはし
Mọi người(皆) đang ở tầng trên của cái xe bus hai tầng.
皆、二階立てバスの上にいます
11.
段
đoạn
on: ダン
kun:
Chúng tôi đang làm bậc thang bằng đá
石で、階段を作っています
12.
号
hiệu
on: ゴウ
kun: さけ-ぶ, よびな
Hô to số của bạn
大きい声でばんごうを言ってください
13.
倍
bội
on: バイ
kun:
Người đàn ông cao cao hơn hai lần so với người đàn ông lùn.
背が高い人の身長は、背が低い人の二倍あります
14.
次
thứ
on: ジ, シ
kun: つぎ、つ-ぐ
Một người kêu to với cái mồm mở rộng,"tiếp tục"
口を大きく開けて、「次!」と叫びます
15.
々
on:
kun:
Kí tự này chỉ là sự lặp lại.
これは繰り返しを表します
16.
他
tha
on: タ
kun: ほか
Tôi muốn có một con thú khác không phải là một con bọ cạp.
サンリじゃなくて、他のペットを飼いたいです