Kanji (漢字 - かんじ) là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng)
Để có thể học Kanji một cách tiết kiệm công sức, hiệu quả tiết kiệm và thời gian thì chìa khóa nằm ở “Bộ Thủ”
Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.
1.
上
thượng
on: ジョウ, ショウ
kun: あおい,うえ, -うえ, うわ-, かみ, あ-げる, -あ-げる, あ-がる, -あ-がる, あ-がり, -あ-がり, のぼ-る, のぼ-り, のぼ-せる, のぼ-す, よ-す, あげ, い, か,
Đây là bên trên của một dòng
ここが線より上です
Từ Kanji
上
Vị trí
1
Âm hán
thượng
Nghĩa
trên
Kunyomi
あおい,うえ, -うえ, うわ-, かみ, あ-げる, -あ-げる, あ-がる, -あ-がる, あ-がり, -あ-がり, のぼ-る, のぼ-り, のぼ-せる, のぼ-す, よ-す, あげ, い, か,
Onyomi
ジョウ, ショウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là bên trên của một dòng
ここが線より上です
Ví dụ
2.
下
hạ
on: カ, ゲ
kun: した、さ-げる、くだ-る、もと
Đây là bên dưới của một dòng
ここが線より下です
Từ Kanji
下
Vị trí
2
Âm hán
hạ
Nghĩa
dưới
Kunyomi
した、さ-げる、くだ-る、もと
Onyomi
カ, ゲ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là bên dưới của một dòng
ここが線より下です
Ví dụ
3.
中
trung
on: チュウ
kun: なか
Đây là giữa của một vòng tròn
ここが円の真ん中です
Từ Kanji
中
Vị trí
3
Âm hán
trung
Nghĩa
giữa,trung tâm
Kunyomi
なか
Onyomi
チュウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là giữa của một vòng tròn
ここが円の真ん中です
Ví dụ
4.
外
ngoại
on: ガイ, ゲ
kun: そと、はず-す、ほか
Bạn nên hút thuốc(トバコ) bên ngoài
煙草は外で吸いましょう
Từ Kanji
外
Vị trí
4
Âm hán
ngoại
Nghĩa
ngoài
Kunyomi
そと、はず-す、ほか
Onyomi
ガイ, ゲ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Bạn nên hút thuốc(トバコ) bên ngoài
煙草は外で吸いましょう
Ví dụ
5.
右
hữu
on: ウ, ユウ
kun: みぎ
Tôi ăn với tay phải của tôi
右手で食べます
Từ Kanji
右
Vị trí
5
Âm hán
hữu
Nghĩa
phải
Kunyomi
みぎ
Onyomi
ウ, ユウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Tôi ăn với tay phải của tôi
右手で食べます
Ví dụ
6.
工
công
on: コウ, ク
kun: たくみ
Đây là hình dạng của cái thước của người thợ thủ công
名人の定規です
Từ Kanji
工
Vị trí
6
Âm hán
công
Nghĩa
thủ công
Kunyomi
たくみ
Onyomi
コウ, ク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là hình dạng của cái thước của người thợ thủ công
名人の定規です
Ví dụ
7.
左
tả
on: サ
kun: ひだり
Tôi đo thước với tay trái của tôi
右手で定規を押さえます
Từ Kanji
左
Vị trí
7
Âm hán
tả
Nghĩa
trái
Kunyomi
ひだり
Onyomi
サ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Tôi đo thước với tay trái của tôi
右手で定規を押さえます
Ví dụ
8.
前
tiền
on: ゼン
kun: まえ
Tôi chuẩn bị cho bữa tối trước khi mặt trăng lên
月が出る前に、晩ご飯の準備をします
Từ Kanji
前
Vị trí
8
Âm hán
tiền
Nghĩa
trước
Kunyomi
まえ
Onyomi
ゼン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Tôi chuẩn bị cho bữa tối trước khi mặt trăng lên
月が出る前に、晩ご飯の準備をします
Ví dụ
9.
後
hậu
on: ゴ, コウ
kun: のち, うし-ろ, うしろ, あと, おく-れる
Một người đang đi trở lại trên đường phố.
道を後ろ向きに歩いています
Từ Kanji
後
Vị trí
9
Âm hán
hậu
Nghĩa
sau
Kunyomi
のち, うし-ろ, うしろ, あと, おく-れる
Onyomi
ゴ, コウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Một người đang đi trở lại trên đường phố.
道を後ろ向きに歩いています
Ví dụ
10.
午
ngọ
on: ゴ
kun: うま
Chữ Kanji này có mười (十) và hai (二). Mười hai (十二) giờ là trưa b>.
この漢字には、[十」と[二」が入っています。十二時は正午です
Từ Kanji
午
Vị trí
10
Âm hán
ngọ
Nghĩa
trưa
Kunyomi
うま
Onyomi
ゴ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Chữ Kanji này có mười (十) và hai (二). Mười hai (十二) giờ là trưa b>.
この漢字には、[十」と[二」が入っています。十二時は正午です
Ví dụ
11.
門
môn
on: モン
kun: かど
Đây là thể hiện của cái cổng
門の形です
Từ Kanji
門
Vị trí
11
Âm hán
môn
Nghĩa
cổng
Kunyomi
かど
Onyomi
モン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của cái cổng
門の形です
Ví dụ
12.
間
gian
on: カン, ケン
kun: あいだ、ま
Chúng ta có thể thấy mặt trời(日) giữa cái cổng(門).
門の間にお日様が見えます
Từ Kanji
間
Vị trí
12
Âm hán
gian
Nghĩa
giữa
Kunyomi
あいだ、ま
Onyomi
カン, ケン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Chúng ta có thể thấy mặt trời(日) giữa cái cổng(門).
門の間にお日様が見えます
Ví dụ
13.
東
đông
on: トウ
kun: ひがし
Mặt trời (日) mọc phía đông.Có thể nhìn thấy mặt trời(日) dưới một cái cây(木).
日は東から昇ります。木の後ろにお日様が見えます
Từ Kanji
東
Vị trí
13
Âm hán
đông
Nghĩa
đông
Kunyomi
ひがし
Onyomi
トウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Mặt trời (日) mọc phía đông.Có thể nhìn thấy mặt trời(日) dưới một cái cây(木).
日は東から昇ります。木の後ろにお日様が見えます
Ví dụ
14.
西
tây
on: セイ, サイ
kun: にし
Một(一) trong bốn(四) góc thì là phía tây
四つの方角の一つが西です
Từ Kanji
西
Vị trí
14
Âm hán
tây
Nghĩa
tây
Kunyomi
にし
Onyomi
セイ, サイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Một(一) trong bốn(四) góc thì là phía tây
四つの方角の一つが西です
Ví dụ
15.
南
nam
on: ナン, ナ
kun: みなみ
Hai cái cây trồng trong vườn hướng mặt về phía nam
二つの植物は南向きの庭で育っています
Từ Kanji
南
Vị trí
15
Âm hán
nam
Nghĩa
nam
Kunyomi
みなみ
Onyomi
ナン, ナ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Hai cái cây trồng trong vườn hướng mặt về phía nam
二つの植物は南向きの庭で育っています
Ví dụ
16.
北
bắc
on: ホク
kun: きた
Hai người đang quay mặt nhau bởi vì trời lạnh ở phía bắc
北は寒いので、二人ほ人が背中を合わせて座っています
Từ Kanji
北
Vị trí
16
Âm hán
bắc
Nghĩa
bắc
Kunyomi
きた
Onyomi
ホク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Hai người đang quay mặt nhau bởi vì trời lạnh ở phía bắc
北は寒いので、二人ほ人が背中を合わせて座っています
Ví dụ