Kanji (漢字 - かんじ) là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng)
Để có thể học Kanji một cách tiết kiệm công sức, hiệu quả tiết kiệm và thời gian thì chìa khóa nằm ở “Bộ Thủ”
Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.
1.
大
đại
on: ダイ, タイ
kun: おお-きい
Khi bạn căng chân tay của bạn, bạn nhìn lớn b>
手足を広げると、大きく見えます
Từ Kanji
大
Vị trí
1
Âm hán
đại
Nghĩa
to
Kunyomi
おお-きい
Onyomi
ダイ, タイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi bạn căng chân tay của bạn, bạn nhìn lớn b>
手足を広げると、大きく見えます
Ví dụ
2.
小
tiểu
on: ショウ
kun: ちい-さい
Khi bạn uốn cong chân tay của bạn, bạn nhìn nhỏ b>
手足を曲げれば、小さく見えます
Từ Kanji
小
Vị trí
2
Âm hán
tiểu
Nghĩa
nhỏ
Kunyomi
ちい-さい
Onyomi
ショウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi bạn uốn cong chân tay của bạn, bạn nhìn nhỏ b>
手足を曲げれば、小さく見えます
Ví dụ
3.
高
cao
on: コウ
kun: たか、たか-い
Có một tòa tháp cao trên một ngôi nhà.
建物の上に高い塔が立っています
Từ Kanji
高
Vị trí
3
Âm hán
cao
Nghĩa
cao
Kunyomi
たか、たか-い
Onyomi
コウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Có một tòa tháp cao trên một ngôi nhà.
建物の上に高い塔が立っています
Ví dụ
4.
安
an
on: アン
kun: やす-い
Người phụ nữ(女) trở nên rẻ mạt trong ngôi nhà
おんなの人は家の中で安心しています
Từ Kanji
安
Vị trí
4
Âm hán
an
Nghĩa
rẻ
Kunyomi
やす-い
Onyomi
アン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Người phụ nữ(女) trở nên rẻ mạt trong ngôi nhà
おんなの人は家の中で安心しています
Ví dụ
5.
新
tân
on: シン
kun: あたら-しい、あら-た、にい
Để bắt đầu một cái gì đó mới b>, bạn đứng lên (立), và chặt gỗ (木) với một cái rìu.
新しいことを始めるには、立って、おので道を開きます
Từ Kanji
新
Vị trí
5
Âm hán
tân
Nghĩa
mới
Kunyomi
あたら-しい、あら-た、にい
Onyomi
シン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Để bắt đầu một cái gì đó mới b>, bạn đứng lên (立), và chặt gỗ (木) với một cái rìu.
新しいことを始めるには、立って、おので道を開きます
Ví dụ
6.
古
cổ
on: コ
kun: ふる-い
Khi bạn nghe một câu chuyện mười(十) lần,nó trở nên cũ
同じ話を十回聞くと、その話は古くなります
Từ Kanji
古
Vị trí
6
Âm hán
cổ
Nghĩa
cũ
Kunyomi
ふる-い
Onyomi
コ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi bạn nghe một câu chuyện mười(十) lần,nó trở nên cũ
同じ話を十回聞くと、その話は古くなります
Ví dụ
7.
元
nguyên
on: ゲン, ガン
kun: もと
Nếu hai(二) người chạy cạnh nhau,họ sẽ trở nên khỏe hơn
二人で走れば、もっと元気になります
Từ Kanji
元
Vị trí
7
Âm hán
nguyên
Nghĩa
khỏe mạnh
Kunyomi
もと
Onyomi
ゲン, ガン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Nếu hai(二) người chạy cạnh nhau,họ sẽ trở nên khỏe hơn
二人で走れば、もっと元気になります
Ví dụ
8.
気
khí
on: キ, ケ
kun:
Nếu bạn thở nhiều, hơi thở của bạn có thể đi ra.
息を強く吐きすぎると、「気」が出てくるかもしれません
Từ Kanji
気
Vị trí
8
Âm hán
khí
Nghĩa
hơi thở,khí
Kunyomi
Onyomi
キ, ケ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Nếu bạn thở nhiều, hơi thở của bạn có thể đi ra.
息を強く吐きすぎると、「気」が出てくるかもしれません
Ví dụ
9.
多
đa
on: タ
kun: おお-い
Có rất nhiều "タ。".
「タ」がたくさんあります
Từ Kanji
多
Vị trí
9
Âm hán
đa
Nghĩa
nhiều
Kunyomi
おお-い
Onyomi
タ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Có rất nhiều "タ。".
「タ」がたくさんあります
Ví dụ
10.
少
thiếu, thiểu
on: ショウ
kun: すく-ない、すこ-し
Khi bạn cắt một thứ nhỏ(小) ,bạn chỉ thu được một ít
小さいものを分けると、少ししかもらえます
Từ Kanji
少
Vị trí
10
Âm hán
thiếu, thiểu
Nghĩa
một ít
Kunyomi
すく-ない、すこ-し
Onyomi
ショウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi bạn cắt một thứ nhỏ(小) ,bạn chỉ thu được một ít
小さいものを分けると、少ししかもらえます
Ví dụ
11.
広
quảng
on: コウ
kun: ひろ-い
"Đây là ngôi nhà của tôi.Rộng,phải không nào?"
私の家です。広いでしょう
Từ Kanji
広
Vị trí
11
Âm hán
quảng
Nghĩa
rộng
Kunyomi
ひろ-い
Onyomi
コウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
"Đây là ngôi nhà của tôi.Rộng,phải không nào?"
私の家です。広いでしょう
Ví dụ
12.
早
tảo
on: ソウ, サ
kun: はや-い
Thật là sớm khi dậy vào lúc mười(十) giờ ngày chủ nhật(日).
日曜日に十時に起きるのは早すぎます
Từ Kanji
早
Vị trí
12
Âm hán
tảo
Nghĩa
sớm
Kunyomi
はや-い
Onyomi
ソウ, サ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Thật là sớm khi dậy vào lúc mười(十) giờ ngày chủ nhật(日).
日曜日に十時に起きるのは早すぎます
Ví dụ
13.
長
trường, trưởng
on: チョウ
kun: なが-い
Đây là thể hiện của một người với mái tóc dài.
髪が長い人の姿です
Từ Kanji
長
Vị trí
13
Âm hán
trường, trưởng
Nghĩa
dài
Kunyomi
なが-い
Onyomi
チョウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là thể hiện của một người với mái tóc dài.
髪が長い人の姿です
Ví dụ
14.
明
minh
on: メイ, ミョウ
kun: あか-るい、あき-らか
Khi mặt trời(日) và mặt trăng(月) kết hợp.Nó trở nên sáng
「日」と「月」を合わせれば、明るくなります
Từ Kanji
明
Vị trí
14
Âm hán
minh
Nghĩa
sáng
Kunyomi
あか-るい、あき-らか
Onyomi
メイ, ミョウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Khi mặt trời(日) và mặt trăng(月) kết hợp.Nó trở nên sáng
「日」と「月」を合わせれば、明るくなります
Ví dụ
15.
好
hảo, hiếu
on: コウ
kun: この-む、す-く
Người phụ nữ(女) thích trẻ con(子).
その女の人は子どもが好きです
Từ Kanji
好
Vị trí
15
Âm hán
hảo, hiếu
Nghĩa
thích
Kunyomi
この-む、す-く
Onyomi
コウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Người phụ nữ(女) thích trẻ con(子).
その女の人は子どもが好きです
Ví dụ
16.
友
hữu
on: ユウ
kun: とも
Bạn bè cho nhau một bàn tay giúp đỡ.
友達は互いに手助けします
Từ Kanji
友
Vị trí
16
Âm hán
hữu
Nghĩa
bạn bè
Kunyomi
とも
Onyomi
ユウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Bạn bè cho nhau một bàn tay giúp đỡ.
友達は互いに手助けします
Ví dụ