Kanji (漢字 - かんじ) là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana (chữ mềm) và Katakana (chữ cứng)
Để có thể học Kanji một cách tiết kiệm công sức, hiệu quả tiết kiệm và thời gian thì chìa khóa nằm ở “Bộ Thủ”
Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.
1.
図
đồ
on: ズ, ト
kun: づ,え, はか-る
Có ai đó đang vẽ.Nó giống như là ツ và メ
これがだれかがかいた絵です。「ツ、メ」のように見えます
Từ Kanji
図
Vị trí
1
Âm hán
đồ
Nghĩa
vẽ
Kunyomi
づ,え, はか-る
Onyomi
ズ, ト
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Có ai đó đang vẽ.Nó giống như là ツ và メ
これがだれかがかいた絵です。「ツ、メ」のように見えます
Ví dụ
2.
官
quan
on: カン
kun:
Một viên chức chính phủ thì làm trong một ngôi nhà lớn.
太った役人が家の中にいます
Từ Kanji
官
Vị trí
2
Âm hán
quan
Nghĩa
công chức,viên chức chính phủ
Kunyomi
Onyomi
カン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Một viên chức chính phủ thì làm trong một ngôi nhà lớn.
太った役人が家の中にいます
Ví dụ
3.
館
quán
on: カン
kun: たち、たて、やかた
Quan chức chính phủ (庁) ăn (食) trong trong tòa nhà này
この建物で、役人たちへ食事をします
Từ Kanji
館
Vị trí
3
Âm hán
quán
Nghĩa
tòa nhà
Kunyomi
たち、たて、やかた
Onyomi
カン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Quan chức chính phủ (庁) ăn (食) trong trong tòa nhà này
この建物で、役人たちへ食事をします
Ví dụ
4.
昔
tích
on: セキ, シャク
kun: むかし
Hai mươi mốt ngày (日) trước đây là một thời gian dài
二十一人前は昔です
Từ Kanji
昔
Vị trí
4
Âm hán
tích
Nghĩa
thời gian dài
Kunyomi
むかし
Onyomi
セキ, シャク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Hai mươi mốt ngày (日) trước đây là một thời gian dài
二十一人前は昔です
Ví dụ
5.
借
tá
on: シャク
kun: か-りる
Cách đây một thời gian(昔),tôi đã mượn một vài thứ từ một vài người
昔、だれかに何かを借りました
Từ Kanji
借
Vị trí
5
Âm hán
tá
Nghĩa
mượn
Kunyomi
か-りる
Onyomi
シャク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Cách đây một thời gian(昔),tôi đã mượn một vài thứ từ một vài người
昔、だれかに何かを借りました
Ví dụ
6.
代
đại
on: ダイ, タイ
kun: かわ-る
"Tôi sẽ thay đổi vị trí của bạn"
代わりましょう
Từ Kanji
代
Vị trí
6
Âm hán
đại
Nghĩa
chuyển đổi
Kunyomi
かわ-る
Onyomi
ダイ, タイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
"Tôi sẽ thay đổi vị trí của bạn"
代わりましょう
Ví dụ
7.
貸
thải
on: タイ
kun: か-す
Thay vì (代) anh ấy, tôi sẽ cho vay bạn tiền (cho bạn vay tiền)
彼の代わりに私がお金を貸しましょう
Từ Kanji
貸
Vị trí
7
Âm hán
thải
Nghĩa
cho vay,cho mượn
Kunyomi
か-す
Onyomi
タイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Thay vì (代) anh ấy, tôi sẽ cho vay bạn tiền (cho bạn vay tiền)
彼の代わりに私がお金を貸しましょう
Ví dụ
8.
地
địa
on: チ, ジ
kun:
Trong vùng đất này, có một con bọ cạp dưới đất (土).
この土地には、土の下にサンリがいます
Từ Kanji
地
Vị trí
8
Âm hán
địa
Nghĩa
đất
Kunyomi
Onyomi
チ, ジ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Trong vùng đất này, có một con bọ cạp dưới đất (土).
この土地には、土の下にサンリがいます
Ví dụ
9.
世
thế
on: セイ, セ
kun: よ
Chữ hiragana せ giống như là せかい(thế giới),được làm từ chữ kanji này.
「せかい」の「せ」はこの漢字から作られました
Từ Kanji
世
Vị trí
9
Âm hán
thế
Nghĩa
thế giới
Kunyomi
よ
Onyomi
セイ, セ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Chữ hiragana せ giống như là せかい(thế giới),được làm từ chữ kanji này.
「せかい」の「せ」はこの漢字から作られました
Ví dụ
10.
界
giới
on: カイ
kun:
Có một ranh giới giữa ruộng lúa của bạn (田) và của tôi.
あなたの田んぼと私の田んぼの間には、境界があります
Từ Kanji
界
Vị trí
10
Âm hán
giới
Nghĩa
danh giới,bờ
Kunyomi
Onyomi
カイ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Có một ranh giới giữa ruộng lúa của bạn (田) và của tôi.
あなたの田んぼと私の田んぼの間には、境界があります
Ví dụ
11.
度
độ
on: ド, ト, タク
kun: たび
Tay của bạn sẽ cảm thấy ấm áp hơn khi 21 độ trong một ngôi nhà
家の中が二十一度だと、手は温かいです
Từ Kanji
度
Vị trí
11
Âm hán
độ
Nghĩa
độ
Kunyomi
たび
Onyomi
ド, ト, タク
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Tay của bạn sẽ cảm thấy ấm áp hơn khi 21 độ trong một ngôi nhà
家の中が二十一度だと、手は温かいです
Ví dụ
12.
回
hồi
on: カイ, エ
kun: まわ-す
Những thứ này thì quay xung quanh
回っています
Từ Kanji
回
Vị trí
12
Âm hán
hồi
Nghĩa
quay xung quanh
Kunyomi
まわ-す
Onyomi
カイ, エ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Những thứ này thì quay xung quanh
回っています
Ví dụ
13.
用
dụng
on: ヨウ
kun: たから,もち-いる
Đây là hàng rào mà chúng ta sử dụng
私たちが使っている作です
Từ Kanji
用
Vị trí
13
Âm hán
dụng
Nghĩa
sử dụng
Kunyomi
たから,もち-いる
Onyomi
ヨウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Đây là hàng rào mà chúng ta sử dụng
私たちが使っている作です
Ví dụ
14.
民
dân
on: ミン
kun: たみ
Con người có một miệng (口) và họ tên (氏).
人は口と氏名を持っています
Từ Kanji
民
Vị trí
14
Âm hán
dân
Nghĩa
người
Kunyomi
たみ
Onyomi
ミン
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Con người có một miệng (口) và họ tên (氏).
人は口と氏名を持っています
Ví dụ
15.
注
chú
on: チュウ
kun: そそ-ぐ
"Hãy cẩn thận, đừng đổ nước vào người ông chủ (主)".
「ご主人様に水を掛けないように注意して」
Từ Kanji
注
Vị trí
15
Âm hán
chú
Nghĩa
đổ
Kunyomi
そそ-ぐ
Onyomi
チュウ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
"Hãy cẩn thận, đừng đổ nước vào người ông chủ (主)".
「ご主人様に水を掛けないように注意して」
Ví dụ
16.
意
ý
on: イ
kun:
Lắng nghe âm thanh(音) của trái tim(心) để biết suy nghĩ của bạn
心の音を聞きなさい。自分の気持ちがわかるでしょう
Từ Kanji
意
Vị trí
16
Âm hán
ý
Nghĩa
suy nghĩ
Kunyomi
Onyomi
イ
Cách viết
Hình ảnh
Ghi nhớ
Lắng nghe âm thanh(音) của trái tim(心) để biết suy nghĩ của bạn
心の音を聞きなさい。自分の気持ちがわかるでしょう
Ví dụ