A. どこ行くの?

Đi đâu vậy?

B. ちょっとそこまで。

Đi đến kia một chút

A. どこ行くの?

Đi đâu vậy?

B. ちょっと、コンビニにお弁当を買いに。

Đi mua cơm hộp ở cửa hàng tiện lợi một chút.

A. 一緒にお昼食べない?

Cùng ăn trưa nhé?

B. うん、いいね。何食べたい?

Ừ, hay đấy. Muốn ăn gì?

A. 一緒にお昼食べない?

Cùng ăn trưa nhé?

B. あ、ごめん。もう食べちゃった。

A, xin lỗi. Đã ăn mất rồi.

A. ねー、一緒にお昼食べない?

Này, cùng ăn trưa nhé?

B. あ、ちょっと待って。食べる前に友達に電話したいんだ。

A, đợi một chút. Trước khi ăn tôi muốn gọi cho bạn.

A. ねー、何か書くものある。

Này, có gì viết không?

B. え、ぺん?それとも紙?

Hả, bút? Và giấy à?

A. あ~、飲みすぎた。ちょっと酔っぱらったよ。

Aa, đã uống quá nhiều rồi. Có hơi say một chút đấy.

B. う~ん。眠くなってきた。

Không. Đã buồn ngủ rồi.

A. 山田さん、おいくつですか?

Anh Yamada, bao nhiêu tuổi rồi?

B. えっ!ひみつです。聞かないで。

Ồ! Là bí mật đấy. Đừng hỏi.

A. この漢字の読み方教えて。

Chỉ cho tôi cách đọc chữ kạni này.

B. う~ん、わかんないなー。他の人に聞いて。

Ừm, không biết rồi. Hỏi người khác đi.

A. はい、もしもし。

Vâng, alo.

B. 危ないよ。運転しながらは。

Nguy hiểm đấy. Đang lái xe thì.

A. 昨日、暑かったね。

Hôm qua nóng nhỉ.

B. 本当。暑くて暑くて…。寝られなかったよ。

Thật vậy. Nóng quá nóng quá….Chẳng thể nào ngủ được cả.

A. 田中さんの彼女ってどの人ですか?

Bạn gái anh Tanaka, là người nào vậy?

B. ほら、あそこで電話してる人。

Nhìn kìa, người đang điện thoại ở đằng kia.

A. 今夜飲みに行きませんか?

Tối nay đi uống nhé?

B. いいですね。行きましょう。

Hay đấy. Đi thôi.

A. ねー、パンを食べるの「を」って、パソコンでどう書くんですか。

Này, viết chữ “を” trong câu ăn bánh mì viết như thế nào trên máy tính?

B. WOですよ。

Là WO

A. あれ?あんまり食べないねー。

Hả? Ăn ít vậy~

B. う~ん、今日はおなかの調子があまりよくないんです。

Ừm, hôm nay bụng không tốt lắm.

A. あ~、新しい言葉がたくさんある…。

A~, có nhiều từ mới…

B. 本当、頭が変になりそう…。

Thật vậy, đầu tôi có vẻ cũng trở nên lạ lùng rồi…

A. ずいぶん涼しくなりましたね。

Đã trở nên khá mát mẻ nhỉ.

B. そうですね。

Đúng thế nhỉ.

A. あれ?ここ携帯使えないんだ。

Hả? Điện thoại di động không dùng được ở chỗ này.

B. うん。地下だからね。

Ừ. Vì là dưới đất mà.

A. 日本に来てどれぐらいになりましたか?

Đến Nhật rồi thì đã được bao lâu rồi?

B. 2年半になります。

Đã được 2 năm rưỡi rồi.

B. この近所に住んでいます。すぐそこです。

A:  Anh Yamada sống ở đâu vậy?

B.     

Sống ở gần đây. Ngay chỗ đó đấy.