A. 健康のために何かしてる?

Có đang làm gì vì sức khỏe không?

B. はい。飲みすぎないようにしています。

Có, đang cố gắng không uống quá nhiều.

A. 日本に来る時、緊張しましたか?

Lúc đến Nhật đã hồi hộp à?

B. ええ、初めて外国で一人暮らしですから。

Vâng, vì lần đầu tiên sống một mình ở nước ngoài.

A. メールが送れないんだけど、だれかわかる人いない?

Mail không trễ nhưng không có ai biết à?

B. よくわかんないんだよね。山田さんがいれば分かるけど。

Không biết rõ nữa. Nếu có anh Yamada thì sẽ biết đấy.

A. 昨日、帰ったら家族から手紙が来ていたんだ。お金送ってくれるって。

Hôm qua, sau khi về nhà, thư từ gia đình đã đến. Đã gửi tiền cho.

B. へー、良かったね。

Ồ, tốt nhỉ.

A. 田中さん明日までに書類作って置いてくださいね。

Anh Tanaka hãy làm sẵn tài liệu cho đến ngày mai nhé.

B. はい。分かりました。

Vâng, tôi hiểu rồi.

A. ねー、聞いて。昨日の店、ビールと焼き鳥で4000円もしたんだ。

Này, nghe này. Cửa tiệm hôm qua, bia và gà nướng mà đến 4000 yên đấy.

B. え、高い!それってぼったくりじゃない?

Hả, mắc thế! Như thế chẳng phải là chém (bán giá đắt) sao?

A. あれ?この本何?おもしろそう。見せて。

Ủa? Cuốn sách này là gì? Có vẻ thú vị đấy. Cho xem với.

B. うん、すっごく面白いよ。

Ừ, rất là thú vị đấy.

A. あ~あ、ダイエットしてるのに、また食べちゃった。

Aa~. Đang ăn kiêng thế mà lại ăn nữa mất rồi.

B. ダイエットやめたら?

Vậy bỏ vụ ăn kiêng thì sao?

A. 辞書を探しているんだけど、何かおすすめ知ってる?

Tôi đang tìm từ điển, có biết cái gì gợi ý được không?

B. 辞書のことなら、パクさんに聞いたら?この前新しいの買ってたよ。

Nếu là từ điển thì hỏi anh Park thử xem? Trước đây đã mua một cuốn mới đấy.

A. ちょっと会わないうちにずいぶん日本語が上手になったね。

Trong lúc không gặp có một chút thì tiếng nhật đã giỏi lên nhiều nhỉ

B. またまた~。

Không đâu~

A. そのセーターいい色だね。

Cái áo khoác đó màu đẹp nhỉ.

B. あー、どうもありがとう。でもチクチクするんだ。

A~ cảm ơn. Nhưng bị chích đấy.

A. 携帯でメール書いてるの?

Viết mail bằng điện thoại di động à?

B. ううん、漢字を調べてるの。

Vâng, đang tra chữ Hán.

A. あれ?髪の毛、ずいぶん短く切っちゃったんだね。長くてきれいだったのに。

Ủa? Tóc. Đã cắt khá ngắn ấy nhỉ. Dài đẹp thế mà.

B. そう?でも短いとすごく楽。

Thế à? Nhưng mà ngắn thì thấy rất thoải mái.

A. ねー、今日、バイト初めての日なんだけど、早めに行った方がいいと思う?

Này, hôm nay là ngày lần đầu tiên đi làm thê thêm, bạn có nghĩ là nên đi sớm không?

B. うん、できればね。

Ừ, nếu có thể.

A. もしよろしければ、こちらのパンフレットもお読みください。

Nếu được thì hãy đọc cả tờ rơi bên này.

B. はい、どうも。

Vâng, cảm ơn.

A. 田中さん、昨日、渋谷で男の人と一緒に歩いていたね。

Chị Tanaka, ngày hôm qua, đã đang đi bộ với người đàn ông ở Shibuya nhỉ.

B. わー、恥ずかしい。変なこと見られちゃった。

Oa, xấu hổ quá. Bị trông thấy những chuyện lạ mất rồi.

A. 韓国料理を食べるなら、ぜったい新大久保だよね。

Nếu ăn món hàn thì tuyệt đối là Shin Okubo nhỉ.

B. そうそう。新大久保って韓国みたいだもんね。本場の味だよ!

Đúng đúng. Shin Okubo thì có vẻ Hàn Quốc ấy nhỉ. Là vị thật đấy!

A. ハクション!

Hắt xì!

B. あれ?大丈夫?かぜ?

Ủa? Có sao không? Cảm à?

A. ううん、なんでもないよ。ハクション!

Không, không có gì cả. Hắt xì!

A. 今晩、何食べたい?

Tối nay muốn ăn gì?

B. う~ん。カレーは?

Ừm. Cà ri thì sao?

A. これはどこのワインですか?

Cái này là rượu đâu vậy?

B. こちらはフランス産でございます。

Đây là sản xuất ở Pháp.