A. あのー、定期券売り場はどこでしょうか?

À này, quầy bán vé định kỳ ở đâu ấy nhỉ?

B. あ、みどりの窓口の隣です。

A, ở gần cổng màu xanh lá.

A. そうですか、ありがとうございます。

Vậy à, xin cảm ơn.

B. 急ぐなら、自動販売機でも買えますよ。

Nếu vội cũng có thể mua được ở cả máy bán hàng tự động đấy.

A. 警察は110番ですね。

Cảnh sát là 110 nhỉ.

B. そうですよ。

Đúng đấy.

A. じゃー、急に病気になった時は?

Vậy thì khi đột ngột bị bệnh thì sao?

B. 火事の時と同じ119番です。

Số 119 giống như lúc hỏa hoạn.

A. すみません、宅急便、お願いしたいんですけど。

Xin lỗi, tôi muốn nhờ gửi tốc hành.

B. はい、じゃ、このふと枠の中に必要事項を書いてください。

Vâng, vậy thì xin hãy viết các hạng mục cần thiết vào bên trong ô trống này.

A. あの、ガラスが入っているんですが。

À này, có kính bên trong đấy.

B. それでは壊れ物のところにOを付けてください。

Vậy thì xin hãy khoanh tròn chỗ đồ dễ vỡ.

A. はい、104の田中です。

Vâng, Tanaka số 104 đây.

B. すみません、新宿区役所の電話番号が知りたいんですが。

Xin lỗi, tôi muốn biết số điện thoại cơ quan hành chính của khu Shinjuku.

A. はい、新宿区役所ですね。それではテープでご案内させていただきます。

Vâng, phòng hành chính khu Shinjuku nhỉ. Vậy thì xin được hướng dẫn trong băng.

B. ご利用ありがとうございました。

Xin cảm ơn quý khách đã sử dụng.

A. すみません、今日シャンプーとカットしたいんだすが…。

Xin lỗi, hôm nay tôi muốn cắt và gội.

B. はい、何時ごろの予約がよろしいでしょうか。

Vâng, đặt hẹn khoảng mấy giờ là được ạ?

A. そうですね。じゃ、3時でお願いします。

Ừ nhỉ, Vậy thì nhờ cô khoảng 3 giờ nhé.

A. 焼き肉弁当、1つください。

Cho 1 hộp cơm thịt nướng.

B. はい、焼き肉ですね。450円でーす。

Vâng, thịt nướng nhỉ. 450 yên ạ.

A. あの、ご飯少ないめでお願いします。

À, cho cơm nhìn sao ít chút nhé.

A. 日替わり弁当、ご飯大盛りでお願いします。

Cho tôi suất cơm lớn, cơm hộp theo ngày.

B. はい、ありがとうございます。みそ汁はつけますか?

Vâng, xin cảm ơn. Có thêm nước chấm miso không ạ?

A. うーん、どうしようかな、あ、今日はやめときます。

Ừm. Sao đây nhỉ. A, hôm nay thì bỏ đi nhé.

A. このバースデーケーキをください。

Cho tôi cái bánh sinh nhật này.

B. はい、ありがとうございます。ろうそくをつけますか?

Vâng, xin cảm ơn. Có cắm nến không ạ?

A. はい、じゃ、大きいのを4本と小さいのを3本で。

Có, vậy thì cho tôi 4 cây lớn và 3 cây nhỏ.

A. 一泊二日で行けるいい温泉ありますか?

Có suối nước nóng nào tốt có thể đi 2 ngày 1 đêm không nhỉ?

B. ご予算は、どれくらいをお考えでしょう。

Mức dự toán, bạn nghĩ là khoảng cỡ bao nhiêu.

A. う~ん、1万5000円くらいかな、交通費込みで。

Ừm, chắc khoảng 15.000 yên, gồm cả phí vận chuyển.

B. それでは、こちらなどいかがでしょう。

Vậy những nơi như nơi này thì thế nào?

A. すみません。キップを落としちゃったんですが。

Xin lỗi, tôi đã đánh rơi vé mất rồi.

B. どちらから乗りましたか?

Đã lên xe từ đâu vậy?

A. 東京駅からです。

Từ ga Tokyo.

B. じゃ、360円ですね。

Vậy thì 360 nhỉ.

A. すみません、こちらではお米、配達してもらえますか?

Xin lỗi, ở đây có thể chuyển phát gạo không?

B. はい、5キロから配達します。

Có, sẽ chuyển phát từ 5 kg trở lên.

A. じゃ、お願いします。

Vậy thì nhờ anh.

A. 低カロリーで健康にいい食べ物って何でしょうか?

Thức ăn ít calori tốt cho sức khỏe là gì ấy nhỉ?

B. そうですね~、こんにゃくとか豆腐とか...。

Ừ nhỉ~ là Konyaku hay Tofu đấy.

A. なんだか、値段安いものばかりですね。

Gì vậy, toàn những thứ rẻ tiền.

B. そうそう、ぜいたくしなくても健康になれるんだよね。

Ừ, cho dù không phải là những món xa xỉ thì cũng có thể trở nên khỏe mà.

A. 引越しする時は、郵便局に新しい住所を届けると便利ですよ。

Khi chuyển nhà thì sẽ tiện lợi nếu báo địa chỉ mới cho bên bưu điện đấy.

B. え~、そうなんですか~?

Ồ~, thế à~?

A. 和えの住所に来た手紙も、ちゃんと新しいところまで届けてくれるんですよ。

Ngay cả thư đã đến địa chĩ cũ thì cũng sẽ được đưa đến địa chỉ mới đàng hoàng đấy.

A. ブランド品はやっぱりアフターケアーがいいよね。

Hàng hiệu thì quả là dịch vụ chăm sóc sau mua hàng tốt nhỉ!

B. そうそう!

Đúng đúng!

A. この前、かばんの取っ手が壊れたとき、すぐに直してくれたしね。

Trước đây, khi phần quai xách túi bị hỏng thì đã được sửa lại ngay đấy.

A. 最近、テレビの映りが悪いねー。

Dạo gần đây, màn ảnh ti vi xấu nhỉ~

B. マンションの前に高いビルが建ったからかな~。

Có khi là vì tòa nhà cao xây ở trước chung cư~

A. あー、そうかも!

A~ có lẽ thế đấy!

A. デジカメで撮った写真、プリントしたいんですが。

Tôi muốn in những bức ảnh đã chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số.

B. 写真屋さんにデジカメを持っていけば、してくれますよ。

Nếu đem máy ảnh đến tiệm ảnh thì sẽ làm cho đấy.

A. へ~、そうなんだ。

Ồ~, thế à.

A. あのー、前髪を短くしたいんですが。

À, tôi muốn cắt ngắn tóc mái.

B. どのくらいまで切りますか?

Cắt đến cỡ nào ạ?

A. 眉毛がかくれるぐらいまで、切ってください。

Hãy cắt đến khoảng lông mày giấu đi được.

A. 髪にゆるめのカールをつけたいんですが。

Tôi muốn làm kiểu xoăn của cho tóc.

B. はい、わかりました。

Vâng, tôi biết rồi.

A. あのー、出来ればこの写真みたいにしてください。

À này, nếu được hãy làm giống như hình này này.

B. はい、わかりました!

Vâng, tôi biết rồi!

A. ケーキ教室に申し込みたいんです。

Tôi muốn đăng ký lớp học làm bánh.

B. え~、すごい!でも、どうして。

Ồ~, hay nhỉ! Nhưng mà, tại sao vậy.

A. 日本語も覚えられるし、ケーキ作りも上手になるからです。

Vì vừa có thể nhớ tiếng Nhật mà làm bánh cũng giỏi lên nữa.

B. それは、一石二鳥ってことですね。

Thế là 1 đá 2 chim nhỉ.

A. 一石二鳥、それはどういう意味ですか?

1 đá 2 chim, cái đó có nghĩa là gì vậy?

B. 一つのことをしたら、二つ何かいいことがあるってことですよ。

Nghĩa là nếu làm 1 việc thì sẽ có được 2 việc gì đó tốt.

A. じゃ、一石三鳥ですよ。そこでボーイフレンドも見つけるつもりですから。

Vậy thì, 1 đá 3 chim đấy. Vì ở đó định sẽ tìm cả bạn trai đấy.

B. す、すごい!

Tuyệt, tuyệt quá!