A. なに、これ。食べ終わったら片付けなさい!

Cái gì thế này. Sau khi ăn xong thì hãy dọn đi chứ!

B. あー、それまで食べかけなんだから、おいといてよ。

A, vì vẫn đang ăn dở đến đó nên hãy để lại nhé.

A. 引越しの当日は、田中君が手伝ってくれるんだって。

Ngày dọn nhà thì Yamada sẽ đến giúp cho đấy.

B. あ、本当~。良かったね。

A, thật à~. Tốt rồi.

A. この前の大会、拓也、4位だって。

Đại hội lần trước, 拓也、hạng 4 đấy.

B. あ、本当~。あいつにすれば、まあ、よくやったんじゃん?

A, thật à~. Nếu là cậu ta thì, ừm, chẳng phải là đã làm tốt sao?

A. どこかかゆいところはありませんか?

Có chỗ nào bị ngứa không?

B. あ、大丈夫です。

A, không sao cả.

A. この漬け物、いけるね。

Món dưa muốn này ngon nhỉ.

B. お、そうだろ~。それ、おばあちゃんが送ってくれたんだよ。

Ồ, vậy à~. Cái đó là bà tôi đã gửi cho đấy.

A. 友達だからって、許せないことだってあるよ。

Dù nói là bạn bè nhưng cũng có chuyện không thể tha thứ được đấy.

B. まあ、そりゃそうだろうけどさー。

Ừm thì cũng có lẽ là vậy nhưng mà…

A. な~に、その投げやりな態度!

Cái gì, thái độ vô trách nhiệm đó!

B. 別に~。

Cũng chẳng có gì~

A. カラオケ行って、どんな曲歌うの?

Đi karaoke thì hát bài hát gì?

B. Jーポップが多いかな、最近の…。

Chắc là nhiều bài Jpop, của dạo gần đây…

A. 車の免許とか持ってないの?

Đã có những thứ như bằng lái xe chưa?

B. あ、僕まだ16なんです。

A, tôi mới có 16 tuổi.

A. あ~あ、どうしてあんなことしちゃったんだろう。

A, tại sao lại làm đến như thế nhỉ.

B. まあ、そう言うなんて。だれにしろ、そういう瞬間はあるんだから。

Ừm, kiểu nói như thế. Vì dù là ai đi nữa thì cũng có lúc như thế mà.

A. 田中さんの結婚パーティー、ついでしたっけ?

ĐÁm cưới của anh Yamada, sau đó đã quyết định rồi ấy nhỉ?

B. えーと、確か10日の午後3時からです。

À, chắc là từ 3 giờ chiều ngày 10.

A. 当日、どんな服を着て行きますか?

Ngày hôm đó, mặc thế nào đến vậy?

B. 平服でいいみたいですよ。

Có vẻ là mặc bình thường là được rồi.

A. プレゼントはどうしますか?

Quà tặng sao đây?

B. いろいろ考えたけど、お金を包むことにしました。

Tôi đã nghĩ nhiều rồi nhưng đã quyết định là gói tiền vậy.

A. 結婚式の時、新郎新婦になんて言えばいいんですか?

Lúc đám cưới, nên nói như thế nào với tân lang tân nương thì được?

B. そうですね、「ご結婚おめでとうございます。お幸せに!」が一般的ですね。

Ừ nhỉ. Phỏ biến là “Xin chúc

A. 26.5センチの革靴を買いたいんですが。

Tôi muốn mua giày cỡ 26.5

B. はい。それでは、こちらの靴はいかがですか?

Vâng. Vậy thì giày này thế nào ạ?

A. 彼女、目がくりくりしていて、かわいいね。

Cô ấy, đôi mắt tròn thật dễ thương.

B. え、彼女みたいなタイプが好きなの?

Ồ, bạn thích kiểu người như cô ấy à?

A. もう3月だよ。そこのカレンダーぬくって。

Đã tháng 3 rồi nhỉ. Hãy bứt tờ lịch đó đi.

B. うん、分かった。

Ừ, tôi biết rồi.

A. バケツの中の水、捨ててください。

Nước trong xô, hãy đổ đi nhé.

B. はーい。じゃー、にわにまいておきます。

Vâng, vậy thì sẽ tưới sân nhé.

A. コンサートのチケット、予約した?

Vé xem hòa nhạc đã đặt chưa?

B. それがだめだったんだ。チケット30分で売切れたらしい。

Đã không được rồi ạ. Vé hình như đã bán hết trong 30 phút rồi.

A. コンサートのチケット、電話予約しておいたから。

Vé xem hòa nhạc, vì đã đặt sẵn bằng điện thoại nên.

B. じゃー、すぐにお金振り込まなくちゃね。

Vậy thì, phải chuyển khoản ngay nhỉ.